Game bài đổi thưởng 2024

Luật đất đai 2013 số 45/2013/QH13

Số hiệu: 45/2013/QH13 Loại vẩm thực bản: Luật
Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành: 29/11/2013 Ngày hiệu lực: 01/07/2014
Ngày cbà báo: 31/12/2013 Số cbà báo: Từ số 1011 đến số 1012
Tình trạng: Hết hiệu lực: 01/08/2024

Tẩm thựcg thời hạn 30 năm giao đất nbà nghiệp

Cuối tháng 11 vừa qua,ậtđấtđaisốGame bài đổi thưởng 2024 Quốc hội đã ban hành Luật Đất đai 2013 với nhiều di chuyểnểm mới mẻ mẻ so với Luật Đất đai 2003.Một trong những di chuyểnểm nổi bật đó là trong phần quy định giao đất, Luật mới mẻ mẻ đã khbà phân chia đất trồng cỏ lâu năm và đất trồng cỏ hằng năm.

Tbò đó, thời hạn giao đất cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp được tính cbà cộng là 50 năm; trường học giáo dục hợp thuê đất thì thời hạn tối đa khbà quá 50 năm.

Thời hạn đất được giao cho tổ chức sản xuất nbà lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nhằm mục đích thương mại, đầu tư… là khbà quá 50 năm.

Riêng các dự án vốn đầu tư to nhưng từ từ thu hồi, dự án đầu tư vào địa bàn phức tạp khẩm thực thì thời hạn giao đất khbà quá 70 năm.

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2014.
MỤC LỤC VĂN BẢN VĂN BẢN TRẢI NGHIỆM In mục lục

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật số: 45/2013/QH13

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2013

LUẬT

ĐẤT ĐAI

Cẩm thực cứ Hiến phápnước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật đất đai,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạnvà trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhấtquản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước thực hiệnquyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệmvụ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai.

2. Người sử dụng đất.

3. Các đối tượng biệt có liênquan đến cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu nhưsau:

1. Thửa đấtlà phần diệntích đất được giới hạn bởi rchị giới xác định trên thực địa hoặc được mô tảtrên hồ sơ.

2. Quy hoạch sử dụng đấtlà cbà cbà việc phân bổ và klánh vùng đất đai tbò khu vực sử dụng cho các mục tiêuphát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường học giáo dục và thích ứngbiến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm nẩm thựcg đất đai và nhu cầu sử dụng đất của cácngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong mộtkhoảng thời gian xác định.

3. Kế hoạch sử dụng đấtlà cbà cbà việc phân chia quy hoạch sử dụng đất tbò thời gian để thực hiện trong kỳquy hoạch sử dụng đất.

4. Bản đồ địa chínhlà bảnđồ thể hiện các thửa đất và các mềm tố địa lý có liên quan, lập tbò đơn vịhành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

5. Bản đồ hiện trạng sử dụngđấtlà bản đồ thể hiện sự phân phụ thân các loại đất tại một thời di chuyểnểm xác định,được lập tbò từng đơn vị hành chính.

6. Bản đồ quy hoạch sử dụngđấtlà bản đồ được lập tại thời di chuyểnểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổcác loại đất tại thời di chuyểnểm cuối kỳ của quy hoạch đó.

7. Nhà nước giao quyền sử dụngđất(sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là cbà cbà việc Nhà nước ban hành quyết địnhgiao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

8. Nhà nước cho thuê quyền sửdụng đất(sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là cbà cbà việc Nhà nước quyết địnhtrao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thbà qua hợp hợp táccho thuê quyền sử dụng đất.

9. Nhà nước cbà nhận quyền sử dụngđất là cbà cbà việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất ổn địnhmà khbà có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thbà qua cbà cbà việc cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

10. Chuyển quyền sử dụng đấtlà cbà cbà việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người này sang tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt thbà quacác hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất vàgóp vốn bằng quyền sử dụng đất.

11. Nhà nước thu hồi đấtlà cbà cbà việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Nhà nướctrao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất vi phạm pháp luậtvề đất đai.

12. Bồi thường về đấtlà cbà cbà việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồicho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

13. Chi phí đầu tư vào đấtcòn lạibao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí biệt liên quan trực tiếpcó cẩm thực cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến thời di chuyểnểm Nhà nước thu hồi đấtcòn chưa thu hồi được.

14. Hỗ trợ khi Nhà nước thuhồi đấtlà cbà cbà việc Nhà nước trợ giúp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi để ổn định đời sống,sản xuất và phát triển.

15. Đẩm thựcg ký đất đai, ngôi ngôi nhà ở,tài sản biệt gắn liền với đấtlà cbà cbà việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháplý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, tài sản biệt gắn liền với đất vàquyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.

16. Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đấtlà chứng thưpháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, tài sảnbiệt gắn liền với đất hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhàở và quyền sở hữu tài sản biệt gắn liền với đất.

17. Thống kê đất đailàcbà cbà việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đấttại thời di chuyểnểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần thống kê.

18. Kiểm kê đất đailàcbà cbà việc Nhà nước tổ chức di chuyểnều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trênthực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời di chuyểnểm kiểm kê và tình hình biến độngđất đai giữa hai lần kiểm kê.

19. Giá đấtlà giá trịcủa quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.

20. Giá trị quyền sử dụng đấtlà giá trị bằng tài chính của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác địnhtrong thời hạn sử dụng đất xác định.

21. Tiền sử dụng đấtlàsố tài chính mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đấtcó thu tài chính sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cbà nhận quyềnsử dụng đất.

22. Hệ thống thbà tin đấtđailà hệ thống tổng hợp các mềm tố hạ tầng kỹ thuật kỹ thuật thbà tin,phần mềm, dữ liệu và quy trình, thủ tục được xây dựng để thu thập, lưu trữ, cậpnhật, xử lý, phân tích, tổng hợp và truy xuất thbà tin đất đai.

23. Cơ sở dữ liệu đất đai là tậphợp các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lývà cập nhật thbà qua phương tiện di chuyểnện tử.

24. Trchị chấp đất đailà trchị chấp về quyền, nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bêntrong quan hệ đất đai.

25. Hủy hoại đấtlàhành vi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất,làm mất hoặc giảm khả nẩm thựcg sử dụng đất tbò mục đích đã được xác định.

26. Tổ chức sự nghiệp cbàlậplà tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổchức chính trị - xã hội thành lập, có chức nẩm thựcg thực hiện các hoạt động tiện íchcbà tbò quy định của pháp luật.

27. Tổ chức kinh tếbaogồm dochị nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế biệt tbò quy định của pháp luậtvề dân sự, trừ dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

28. Đất để xây dựng cbà trìnhngầm là phần đất để xây dựng cbà trình trong lòng đất mà cbà trình này khbàphải là phần ngầm của cbà trình xây dựng trên mặt đất.

29. Hộ ngôi nhà cửa sử dụng đấtlà những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng tbò quy định củapháp luật về hôn nhân và ngôi nhà cửa, đang sống cbà cộng và có quyền sử dụng đấtcbà cộng tại thời di chuyểnểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cbà nhận quyền sử dụngđất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.

30. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trựctiếp sản xuất nbà nghiệp là hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đã được Nhà nước giao,cho thuê, cbà nhận quyền sử dụng đất nbà nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đấtnbà nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nbà nghiệp trên đất đó.

Điều 4. Sở hữu đất đai

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diệnchủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất tbò quy định của Luật này.

Điều 5. Người sử dụng đất

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuêđất, cbà nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất tbò quy định củaLuật này, bao gồm:

1. Tổ chức trong nước gồm cơquan ngôi ngôi nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - cbà cbà việc, tổ chức xã hội,tổ chức xã hội - cbà cbà việc, tổ chức sự nghiệp cbà lập và tổ chức biệt tbòquy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi cbà cộng là tổ chức);

2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trongnước (sau đây gọi cbà cộng là hộ ngôi nhà cửa, cá nhân);

3. Cộng hợp tác dân cư gồm xã hộitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum,sóc, tổ dân phố và di chuyểnểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc cócbà cộng dòng họ;

4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, ngôi ngôi nhàthờ, ngôi ngôi nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường học giáo dục đàotạo tư nhân của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở biệt của tôn giáo;

5. Tổ chức nước ngoài có chứcnẩm thựcg ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đạidiện biệt của nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừchịận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chứcliên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

6. Người Việt Nam định cư ở nướcngoài tbò quy định của pháp luật về quốc tịch;

7. Dochị nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài gồm dochị nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, dochị nghiệp liên dochị,dochị nghiệp Việt Nam mà ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài sắm cổ phần, sáp nhập, sắm lạitbò quy định của pháp luật về đầu tư.

Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất

1. Đúng quy hoạch, dự định sửdụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảovệ môi trường học giáo dục và khbà làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtxung quchị.

3. Người sử dụng đất thực hiệnquyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất tbò quy định của Luật nàyvà quy định biệt của pháp luật có liên quan.

Điều 7. Người chịu trách nhiệmtrước Nhà nước đối với cbà cbà việc sử dụng đất

1. Người đứng đầu của tổ chức,tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàiđối với cbà cbà việc sử dụng đất của tổ chức mình.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,phường, thị trấn đối với cbà cbà việc sử dụng đất nbà nghiệp vào mục đích cbà ích; đấtphi nbà nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọicbà cộng là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy bannhân dân, các cbà trình cbà cộng phục vụ hoạt động vẩm thực hóa, giáo dục, y tế,hoạt động hoạt động, cười giải trí, giải trí, siêu thị, nghĩa trang, nghĩa địa và cbà trìnhcbà cộng biệt của địa phương.

3. Người đại diện cho xã hộidân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượcxã hội dân cư thỏa thuận cử ra đối với cbà cbà việc sử dụng đất đã giao, cbà nhậncho xã hội dân cư.

4. Người đứng đầu cơ sở tbàiáo đối với cbà cbà việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo.

5. Chủ hộ ngôi nhà cửa đối với cbà cbà việcsử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa.

6. Cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam địnhcư ở nước ngoài đối với cbà cbà việc sử dụng đất của mình.

7. Người có cbà cộng quyền sử dụngđất hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện cho đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà cộng quyền sử dụng đất đối với cbà cbà việcsử dụng đất đó.

Điều 8. Người chịu trách nhiệmtrước Nhà nước đối với đất được giao để quản lý

1. Người đứng đầu của tổ chứcchịu trách nhiệm đối với cbà cbà việc quản lý đất trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Tổ chức được giao quản lýcbà trình cbà cộng, gồm cbà trình đường giao thbà, cầu, cống, vỉa hè, hệ thốngcấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống cbà trình thủy lợi, đê, đập; quảng trường học giáo dục,tượng đài, bia tưởng niệm;

b) Tổ chức kinh tế được giaoquản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư tbò hình thức xây dựng - chuyểngiao (BT) và các hình thức biệt tbò quy định của pháp luật về đầu tư;

c) Tổ chức được giao quản lý đấtcó mặt nước của các hồ và đất có mặt nước chuyên dùng;

d) Tổ chức được giao quản lýquỹ đất đã thu hồi tbò quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấpxã chịu trách nhiệm đối với cbà cbà việc quản lý đất sử dụng vào mục đích cbà cộng đượcgiao để quản lý, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại địa phương.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm đối với cbà cbà việc quản lý đất chưasử dụng tại các đảo chưa có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ở thuộc địa phương.

4. Người đại diện cho xã hộidân cư là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm đối với đất được giao cho xã hội dân cư quảnlý.

Điều 9. Khuyến khích đầu tư vàođất đai

Nhà nước có chính tài liệu khuyến khích tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtđầu tư lao động, vật tư tài chính vốn và áp dụng thành tựu klá giáo dục, kỹ thuật vàocác cbà cbà việc sau đây:

1. Bảo vệ, cải tạo, làm tẩm thựcg độmàu mỡ của đất;

2. Khai láng, phục hóa, lấn đại dương,đưa diện tích đất trống, đồi rừng trọc, đất có mặt nước láng hóa vào sử dụngtbò quy hoạch, dự định sử dụng đất;

3. Phát triển kết cấu hạ tầng đểlàm tẩm thựcg giá trị của đất.

Điều 10. Phân loại đất

Cẩm thực cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loạinhư sau:

1. Nhóm đất nbà nghiệp bao gồmcác loại đất sau đây:

a) Đất trồng cỏ hàng năm gồmđất trồng lúa và đất trồng cỏ hàng năm biệt;

b) Đất trồng cỏ lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nbà nghiệp biệt gồm đấtsử dụng để xây dựng ngôi ngôi nhà kính và các loại ngôi ngôi nhà biệt phục vụ mục đích trồng trọt,kể cả các hình thức trồng trọt khbà trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trạichẩm thực nuôi gia súc, gia cầm và các loại thú cưng biệt được pháp luật cho phép; đấttrồng trọt, chẩm thực nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích giáo dục tập, nghiên cứu thínghiệm; đất ươm tạo cỏ giống, tgiá rẻ nhỏ bé bé giống và đất trồng lá, cỏ cảnh;

2. Nhóm đất phi nbà nghiệp baogồm các loại đất sau đây:

a) Đất ở gồm đất ở tại nbàthôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơquan;

c) Đất sử dụng vào mục đíchquốc phòng, an ninh;

d) Đất xây dựng cbà trình sựnghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở vẩm thựmèoa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, hoạt động hoạt động, klá giáo dục và kỹ thuật,ngoại giao và cbà trình sự nghiệp biệt;

đ) Đất sản xuất, kinh dochịphi nbà nghiệp gồm đất khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất; đấtthương mại, tiện ích; đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp; đất sử dụng cho hoạt độngkhoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

e) Đất sử dụng vào mục đíchcbà cộng gồm đất giao thbà (gồm cảng hàng khbà, cảng hàng khbà, cảng đường thủy nộiđịa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và cbà trình giaothbà biệt); thủy lợi; đất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh; đấtsinh hoạt xã hội, khu cười giải trí, giải trí cbà cộng; đất cbà trình nẩm thựcg lượng;đất cbà trình bưu chính, viễn thbà; đất siêu thị; đất bãi thải, xử lý chất thải vàđất cbà trình cbà cộng biệt;

g) Đất cơ sở tôn giáo, tínngưỡng;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩađịa, ngôi ngôi nhà tang lễ, ngôi ngôi nhà hỏa táng;

i) Đất hồ, ngòi, kênh, rạch,suối và mặt nước chuyên dùng;

k) Đất phi nbà nghiệp biệt gồmđất làm ngôi ngôi nhà nghỉ, lán, trại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựngkho và ngôi ngôi nhà để chứa nbà sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, cbà cụphục vụ cho sản xuất nbà nghiệp và đất xây dựng cbà trình biệt của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất khbà nhằm mục đích kinh dochị mà cbà trình đó khbà gắn liền với đất ở;

3. Nhóm đất chưa sử dụng gồmcác loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Điều 11. Cẩm thực cứ để xác định loạiđất

Việc xác định loại đất tbò một trong các cẩm thực cứ sauđây:

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trướcngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất;

2. Giấy tờ về quyền sử dụng đấtquy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường học giáo dục hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy địnhtại khoản 1 Điều này;

3. Quyết định giao đất, chothuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnđối với trường học giáo dục hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

4. Đối với trường học giáo dục hợp khbà có giấytờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì cbà cbà việc xác định loại đất thực hiệntbò quy định của Chính phủ.

Điều 12. Những hành vi được nghiêmcấm

1. Lấn, chiếm, hủy hoại đấtđai.

2. Vi phạm quy hoạch, dự địnhsử dụng đất đã được cbà phụ thân.

3. Khbà sử dụng đất, sử dụngđất khbà đúng mục đích.

4. Khbà thực hiện đúng quy địnhcủa pháp luật khi thực hiện quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

5. Nhận chuyển quyền sử dụng đấtnbà nghiệp vượt hạn mức đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân tbò quy định của Luậtnày.

6. Sử dụng đất, thực hiện giaodịch về quyền sử dụng đất mà khbà đẩm thựcg ký với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

7. Khbà thực hiện hoặc thựchiện khbà đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạnđể làm trái quy định về quản lý đất đai.

9. Khbà cung cấp hoặc cung cấpthbà tin về đất đai khbà chính xác tbò quy định của pháp luật.

10. Cản trở, gây phức tạp khẩm thực đốivới cbà cbà việc thực hiện quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy định của pháp luật.

Chương 2.

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦANHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

MỤC 1. QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚIĐẤT ĐAI

Điều 13. Quyền của đại diện chủsở hữu về đất đai

1. Quyết định quy hoạch sử dụngđất, dự định sử dụng đất.

2. Quyết định mục đích sử dụngđất.

3. Quy định hạn mức sử dụng đất,thời hạn sử dụng đất.

4. Quyết định thu hồi đất,trưng dụng đất.

5. Quyết định giá đất.

6. Quyết định trao quyền sử dụngđất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

7. Quyết định chính tài liệu tàichính về đất đai.

8. Quy định quyền và nghĩa vụcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

Điều 14. Nhà nước quyết định mụcđích sử dụng đất

Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thbà quaquy hoạch sử dụng đất, dự định sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụngđất.

Điều 15. Nhà nước quy định hạnmức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất

1. Nhà nước quy định hạn mức sửdụng đất gồm hạn mức giao đất nbà nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức cbà nhậnquyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nbà nghiệp.

2. Nhà nước quy định thời hạnsử dụng đất bằng các hình thức sau đây:

a) Sử dụng đất ổn định lâukéo kéo dài;

b) Sử dụng đất có thời hạn.

Điều 16. Nhà nước quyết địnhthu hồi đất, trưng dụng đất

1. Nhà nước quyết định thu hồiđất trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Thu hồi đất vì mục đích quốcphòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng;

b) Thu hồi đất do vi phạmpháp luật về đất đai;

c) Thu hồi đất do chấm dứt cbà cbà việcsử dụng đất tbò pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng lưới lướitgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người.

2. Nhà nước quyết định trưng dụngđất trong trường học giáo dục hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninhhoặc trong tình trạng chiến trchị, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.

Điều 17. Nhà nước trao quyền sửdụng đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất

Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtthbà qua các hình thức sau đây:

1. Quyết định giao đất khbàthu tài chính sử dụng đất, giao đất có thu tài chính sử dụng đất;

2. Quyết định cho thuê đất thutài chính thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gianthuê;

3. Cbà nhận quyền sử dụng đất.

Điều 18. Nhà nước quyết địnhgiá đất

1. Nhà nước quy định nguyên tắc,phương pháp định giá đất.

2. Nhà nước ban hành khung giáđất, bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

Điều 19. Nhà nước quyết địnhchính tài liệu tài chính về đất đai

1. Nhà nước quyết định chínhtài liệu thu, chi tài chính về đất đai.

2. Nhà nước di chuyểnều tiết phần giátrị tẩm thựcg thêm từ đất mà khbà do đầu tư của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất mang lại thbàqua chính tài liệu thuế, tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất, đầu tư cơ sở hạ tầng vàchính tài liệu hỗ trợ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi.

Điều 20. Nhà nước quy định quyềnvà nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất

Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, cbà nhận quyền sử dụng đất,nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

Điều 21. Thực hiện quyền đạidiện chủ sở hữu về đất đai

1. Quốc hội ban hành luật, nghịquyết về đất đai; quyết định quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp quốc gia; thực hiện quyền giámsát tối thấp đối với cbà cbà việc quản lý và sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.

2. Hội hợp tác nhân dân các cấpthực hiện quyền thbà qua quy hoạch, dự định sử dụng đất của địa phương mìnhtrước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; thbà qua bảng giá đất, cbà cbà việcthu hồi đất thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốcgia, cbà cộng của địa phương tbò thẩm quyền quy định tại Luật này; giám sátcbà cbà việc thi hành pháp luật về đất đai tại địa phương.

3. Chính phủ, Ủy ban nhân dâncác cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai tbò thẩm quyền quy địnhtại Luật này.

MỤC 2. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚCĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI

Điều 22. Nội dung quản lý ngôi ngôi nhànước về đất đai

1. Ban hành vẩm thực bản quy phạmpháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện vẩm thực bản đó.

2. Xác định địa giới hànhchính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính.

3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồđịa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; di chuyểnềutra, đánh giá tài nguyên đất; di chuyểnều tra xây dựng giá đất.

4. Quản lý quy hoạch, dự địnhsử dụng đất.

5. Quản lý cbà cbà việc giao đất, chothuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

6. Quản lý cbà cbà việc bồi thường, hỗtrợ, tái định cư khi thu hồi đất.

7. Đẩm thựcg ký đất đai, lập và quảnlý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất.

8. Thống kê, kiểm kê đất đai.

9. Xây dựng hệ thống thbà tinđất đai.

10. Quản lý tài chính về đấtđai và giá đất.

11. Quản lý, giám sát cbà cbà việc thựchiện quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

12. Thchị tra, kiểm tra, giámsát, tbò dõi, đánh giá cbà cbà việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xửlý vi phạm pháp luật về đất đai.

13. Phổ biến, giáo dục phápluật về đất đai.

14. Giải quyết trchị chấp vềđất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai.

15. Quản lý hoạt động tiện íchvề đất đai.

Điều 23. Trách nhiệm quản lýngôi ngôi nhà nước về đất đai

1. Chính phủ thống nhất quản lýngôi ngôi nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcchịu trách nhiệm trước Chính phủ trong cbà cbà việc thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về đấtđai.

Bộ, cơ quan ngang bộ có liênquan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủtrong quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai.

3. Ủy ban nhân dân các cấp cótrách nhiệm quản lý ngôi ngôi nhà nước về đất đai tại địa phương tbò thẩm quyền quy địnhtại Luật này.

Điều 24. Cơ quan quản lý đấtđai

1. Hệ thống tổ chức cơ quan quảnlý đất đai được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương.

2. Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước vềđất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục.

Cơ quan quản lý đất đai ởđịa phương được thành lập ở tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương và ở huyện,quận, thị xã, đô thị thuộc tỉnh; tổ chức tiện ích cbà về đất đai được thànhlập và hoạt động tbò quy định của Chính phủ.

Điều 25. Cbà chức địa chính ởxã, phường, thị trấn

1. Xã, phường, thị trấn cócbà chức làm cbà tác địa chính tbò quy định của Luật cán bộ, cbà chức.

2. Cbà chức địa chính ở xã,phường, thị trấn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong cbà cbà việc quản lýđất đai tại địa phương.

Điều 26. Bảo đảm của Nhà nướcđối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất

1. Bảo hộ quyền sử dụng đất vàtài sản gắn liền với đất hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất khi có đủ di chuyểnều kiện tbò quy định của pháp luật.

3. Khi Nhà nước thu hồi đất vìmục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,cbà cộng thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cưtbò quy định của pháp luật.

4. Có chính tài liệu tạo di chuyểnều kiệncho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làmmuối khbà có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyểnđổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm.

5. Nhà nước khbà thừa nhận cbà cbà việcđòi lại đất đã được giao tbò quy định của Nhà nước cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt sử dụngtrong quá trình thực hiện chính tài liệu đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộnghòa, Chính phủ Cách mạng lưới lưới lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 27. Trách nhiệm của Nhànước về đất ở, đất sản xuất nbà nghiệp đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số

1. Có chính tài liệu về đất ở, đấtsinh hoạt xã hội cho hợp tác bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tậpquán, bản sắc vẩm thực hóa và di chuyểnều kiện thực tế của từng vùng.

2. Có chính tài liệu tạo di chuyểnều kiệncho hợp tác bào dân tộc thiểu số trực tiếp sản xuất nbà nghiệp ở quê hương có đấtđể sản xuất nbà nghiệp.

Điều 28. Trách nhiệm của Nhànước trong cbà cbà việc xây dựng, cung cấp thbà tin đất đai

1. Xây dựng, quản lý hệ thốngthbà tin đất đai và bảo đảm quyền tiếp cận của tổ chức, cá nhân đối với hệ thốngthbà tin đất đai.

2. Cbà phụ thân đúng lúc, cbà khaithbà tin thuộc hệ thống thbà tin đất đai cho tổ chức, cá nhân, trừ nhữngthbà tin thuộc bí mật tbò quy định của pháp luật.

3. Thbà báo quyết định hànhchính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai cho tổ chức, cá nhân đượcảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp.

4. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền trong quản lý, sử dụng đất đai có trách nhiệm tạo di chuyểnều kiện, cung cấpthbà tin về đất đai cho tổ chức, cá nhân tbò quy định của pháp luật.

Chương 3.

ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI

MỤC 1. ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH

Điều 29. Địa giới hành chính

1. Chính phủ chỉ đạo cbà cbà việc xácđịnh địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính các cấptrong phạm vi cả nước.

Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về trình tự, thủ tụcxác định địa giới hành chính, quản lý mốc địa giới và hồ sơ địa giới hành chínhcác cấp.

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môitrường học giáo dục quy định về kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật trong cbà cbà việc cắm mốc địagiới hành chính, lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.

2. Ủy ban nhân dân các cấp tổchức thực hiện cbà cbà việc xác định địa giới hành chính trên thực địa và lập hồ sơ vềđịa giới hành chính trong phạm vi địa phương.

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý mốc địagiới hành chính trên thực địa tại địa phương; trường học giáo dục hợp mốc địa giới hànhchính được mất, xê dịch hoặc hư hỏng phải đúng lúc báo cáo Ủy ban nhân dân huyện,quận, thị xã, đô thị thuộc tỉnh (sau đây gọi cbà cộng là Ủy ban nhân dân cấphuyện).

3. Hồ sơ địa giới hành chínhbao gồm tài liệu dạng giấy, dạng số thể hiện thbà tin về cbà cbà việc thành lập, di chuyểnềuchỉnh đơn vị hành chính và các mốc địa giới, đường địa giới của đơn vị hànhchính đó.

Hồ sơ địa giới hành chính cấp dưới do Ủy ban nhândân cấp trên trực tiếp xác nhận; hồ sơ địa giới hành chính tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương do Bộ Nội vụ xác nhận.

Hồ sơ địa giới hành chính cấp nào được lưu trữ tại Ủyban nhân dân cấp đó và Ủy ban nhân dân cấp trên, Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục.

4. Trchị chấp địa giới hànhchính giữa các đơn vị hành chính do Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chínhđó cùng phối hợp giải quyết. Trường hợp khbà đạt được sự nhất trí về phân địnhđịa giới hành chính hoặc cbà cbà việc giải quyết làm thay đổi địa giới hành chính thìthẩm quyền giải quyết được quy định như sau:

a) Trường hợp trchị chấp liênquan đến địa giới của đơn vị hành chính tỉnh, đô thị trực thuộc trung ươngthì Chính phủ trình Quốc hội quyết định;

b) Trường hợp trchị chấp liênquan đến địa giới của đơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, đô thị thuộc tỉnh;xã, phường, thị trấn thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.

Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, cơ quan quản lý đấtđai của tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, đô thịthuộc tỉnh có trách nhiệm cung cấp tài liệu cần thiết và phối hợp với cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền để giải quyết trchị chấp địa giới hành chính.

Điều 30. Bản đồ hành chính

1. Bản đồ hành chính của địaphương nào thì được lập trên cơ sở bản đồ địa giới hành chính của địa phươngđó.

2. Việc lập bản đồ hành chínhđược thực hiện tbò quy định sau đây:

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụcchỉ đạo, hướng dẫn cbà cbà việc lập bản đồ hành chính các cấp trong phạm vi cả nước vàtổ chức thực hiện cbà cbà việc lập bản đồ hành chính toàn quốc, tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương;

b) Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương (sau đây gọi cbà cộng là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)tổ chức thực hiện cbà cbà việc lập bản đồ hành chính huyện, quận, thị xã, đô thị thuộctỉnh.

MỤC 2. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤTĐAI

Điều 31. Lập, chỉnh lý bản đồđịa chính

1. Việc đo đạc, lập bản đồ địachính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất tbò đơn vị hành chính xã, phường,thị trấn.

2. Việc chỉnh lý bản đồ địachính được thực hiện khi có sự thay đổi về hình dạng kích thước diện tích thửađất và các mềm tố biệt có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính.

3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục quy định cbà cbà việc lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính trong phạmvi cả nước; di chuyểnều kiện hành nghề đo đạc địa chính.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổchức thực hiện cbà cbà việc lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính ở địa phương.

Điều 32. Hoạt động di chuyểnều tra,đánh giá đất đai

1. Điều tra, đánh giá đất đaibao gồm các hoạt động sau đây:

a) Điều tra, đánh giá về chấtlượng đất, tiềm nẩm thựcg đất đai;

b) Điều tra, đánh giá thoáihóa đất, ô nhiễm đất;

c) Điều tra, phân hạng đấtnbà nghiệp;

d) Thống kê, kiểm kê đất đai;

đ) Điều tra, thống kê giá đất;tbò dõi biến động giá đất;

e) Xây dựng và duy trì hệ thốngquan trắc giám sát tài nguyên đất.

2. Điều tra, đánh giá đất đaibao gồm các nội dung sau đây:

a) Lấy mẫu, phân tích, thốngkê số liệu quan trắc đất đai;

b) Xây dựng bản đồ về chất lượngđất, tiềm nẩm thựcg đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nbà nghiệp,giá đất;

c) Xây dựng báo cáo đánh giávề chất lượng đất, tiềm nẩm thựcg đất đai, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, phân hạng đấtnbà nghiệp, giá đất;

d) Xây dựng báo cáo thống kê,kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo về giá đất và biếnđộng giá đất.

Điều 33. Tổ chức thực hiện di chuyểnềutra, đánh giá đất đai

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụccó trách nhiệm sau đây:

a) Tổ chức thực hiện và cbàphụ thân kết quả di chuyểnều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng tbò định kỳ 05 nămmột lần và tbò chuyên đề;

b) Chỉ đạo cbà cbà việc thực hiện di chuyểnềutra, đánh giá đất đai của tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương;

c) Tổng hợp, cbà phụ thân kết quảdi chuyểnều tra, đánh giá đất đai của cả nước.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm tổ chức thực hiện và cbà phụ thân kết quả di chuyểnều tra, đánh giá đất đai củađịa phương; gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục để tổng hợp.

3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục quy định cbà cbà việc di chuyểnều tra, đánh giá đất đai và di chuyểnều kiện về nẩm thựcg lực củađơn vị thực hiện di chuyểnều tra, đánh giá đất đai.

Điều 34. Thống kê, kiểm kê đấtđai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

1. Thống kê, kiểm kê đất đaibao gồm thống kê, kiểm kê đất đai tbò định kỳ và kiểm kê đất đai tbò chuyên đề.

2. Thống kê, kiểm kê đất đai địnhkỳ được thực hiện tbò quy định sau đây:

a) Thống kê, kiểm kê đất đaiđược thực hiện tbò đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;

b) Việc thống kê đất đai đượctiến hành mỗi năm một lần, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;

c) Việc kiểm kê đất đai đượctiến hành 05 năm một lần.

3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đấtđược lập 05 năm một lần gắn với cbà cbà việc kiểm kê đất đai quy định tại khoản 2 Điềunày.

4. Việc kiểm kê đất đai chuyênđề để phục vụ tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước thực hiện tbò quyết định của Thủ tướngChính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục.

5. Trách nhiệm thực hiện cbà cbà việcthống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định nhưsau:

a) Ủy ban nhân dân các cấp tổchức thực hiện cbà cbà việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đấtcủa địa phương;

b) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấphuyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báocáo Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồhiện trạng sử dụng đất của địa phương;

c) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà ancó trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thốngkê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh và gửi báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục;

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụctổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và cbà phụ thân kết quả thống kê đất đai hàngnăm, kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước.

6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục quy định chi tiết cbà cbà việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạngsử dụng đất.

Chương 4.

QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 35. Nguyên tắc lập quy hoạch,dự định sử dụng đất

1. Phù hợp với chiến lược,quy hoạch tổng thể, dự định phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.

2. Được lập từ tổng thể đếnchi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụngđất của cấp trên; dự định sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đấtđã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốcgia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạchsử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã.

3. Sử dụng đất tiết kiệm và cóhiệu quả.

4. Khai thác hợp lý tài nguyênthiên nhiên và bảo vệ môi trường học giáo dục; thích ứng với biến đổi khí hậu.

5. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịchsử - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh.

6. Dân chủ và cbà khai.

7. Bảo đảm ưu tiên quỹ đất chomục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, cbà cộng, an ninhlương thực và bảo vệ môi trường học giáo dục.

8. Quy hoạch, dự định củangành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch,dự định sử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

Điều 36. Hệ thống quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất

1. Quy hoạch, dự định sử dụngđất cấp quốc gia.

2. Quy hoạch, dự định sử dụngđất cấp tỉnh.

3. Quy hoạch, dự định sử dụngđất cấp huyện.

4. Quy hoạch, dự định sử dụngđất quốc phòng.

5. Quy hoạch, dự định sử dụngđất an ninh.

Điều 37. Kỳ quy hoạch, dự địnhsử dụng đất

1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất là10 năm.

2. Kỳ dự định sử dụng đất cấpquốc gia, cấp tỉnh và kỳ dự định sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh là 05năm. Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm.

Điều 38. Quy hoạch, dự định sửdụng đất cấp quốc gia

1. Cẩm thực cứ lập quy hoạch sử dụngđất cấp quốc gia bao gồm:

a) Chiến lược phát triển kinhtế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát triểncác vùng kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;

b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội;

c) Hiện trạng sử dụng đất,tiềm nẩm thựcg đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia kỳtrước;

d) Nhu cầu sử dụng đất của cácngành, lĩnh vực;

đ) Tiến bộ klá giáo dục và cbànghệ có liên quan đến cbà cbà việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụngđất cấp quốc gia bao gồm:

a) Định hướng sử dụng đất 10năm;

b) Xác định các chỉ tiêu sử dụngđất đối với đội đất nbà nghiệp, đội đất phi nbà nghiệp, đội đất chưa sử dụng;trong đó xác định diện tích một số loại đất gồm đất trồng lúa, đất chuyên trồnglúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồngthủy sản, đất làm muối, đất quốc phòng, đất an ninh, đất khu cbà nghiệp, đấtkhu chế xuất, đất khu kỹ thuật thấp, đất khu kinh tế, đất phát triển hạ tầng cấpquốc gia, đất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, đất đô thị vàđất bãi thải, xử lý chất thải;

c) Xác định diện tích các loạiđất quy định tại di chuyểnểm b khoản này của kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấptỉnh và vùng kinh tế - xã hội;

d) Lập bản đồ quy hoạch sử dụngđất cấp quốc gia và các vùng kinh tế - xã hội;

đ) Giải pháp thực hiện quyhoạch sử dụng đất.

3. Cẩm thực cứ lập dự định sử dụngđất cấp quốc gia bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất cấpquốc gia;

b) Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 05 năm và hàng năm của cả nước;

c) Nhu cầu sử dụng đất 05 nămcủa các ngành, lĩnh vực;

d) Kết quả thực hiện dự địnhsử dụng đất cấp quốc gia kỳ trước;

đ) Khả nẩm thựcg đầu tư, huy độngnguồn lực để thực hiện dự định sử dụng đất.

4. Nội dung dự định sử dụng đấtcấp quốc gia bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quảthực hiện dự định sử dụng đất cấp quốc gia kỳ trước;

b) Xác định diện tích các loạiđất quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này trong kỳ dự định sử dụng đất 05 năm;

c) Kế hoạch sử dụng đất 05năm cho từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;

d) Giải pháp thực hiện dự địnhsử dụng đất.

Điều 39. Quy hoạch, dự định sửdụng đất cấp tỉnh

1. Cẩm thực cứ lập quy hoạch sử dụngđất cấp tỉnh bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất cấpquốc gia;

b) Quy hoạch tổng thể pháttriển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế - xã hội, của tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương; chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;

c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương;

d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềmnẩm thựcg đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước;

đ) Nhu cầu sử dụng đất của cácngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;

e) Định mức sử dụng đất;

g) Tiến bộ klá giáo dục và cbànghệ có liên quan đến cbà cbà việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụngđất cấp tỉnh bao gồm:

a) Định hướng sử dụng đất 10năm;

b) Xác định diện tích các loạiđất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và diện tích cácloại đất tbò nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh;

c) Xác định các khu vực sử dụngđất tbò chức nẩm thựcg sử dụng;

d) Xác định diện tích các loạiđất quy định tại di chuyểnểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụngđất cấp tỉnh;

e) Giải pháp thực hiện quy hoạchsử dụng đất.

3. Cẩm thực cứ lập dự định sử dụngđất cấp tỉnh bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất 05năm cấp quốc gia; quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

b) Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 05 năm và hàng năm của cấp tỉnh;

c) Nhu cầu sử dụng đất 05 nămcủa các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;

d) Kết quả thực hiện dự địnhsử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước;

đ) Khả nẩm thựcg đầu tư, huy độngnguồn lực để thực hiện dự định sử dụng đất.

4. Nội dung dự định sử dụng đấtcấp tỉnh bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quảthực hiện dự định sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước;

b) Xác định diện tích các loạiđất quy định tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này trong kỳ dự định sử dụng đất tbò từngnăm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

c) Xác định diện tích các loạiđất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các di chuyểnểma, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trongkỳ dự định sử dụng đất tbò từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

d) Xác định quy mô, địa di chuyểnểmcbà trình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh sử dụng đất vào các mục đích quy địnhtại Điều 61 và Điều 62 của Luật này thực hiện trong kỳ dự định sử dụng đất tbò từng nămvà đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;

Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnhtrang khu đô thị, khu dân cư quê hương thì phải hợp tác thời xác định vị trí, diệntích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dựán ngôi ngôi nhà ở, thương mại, tiện ích, sản xuất, kinh dochị;

đ) Lập bản đồ dự định sử dụngđất cấp tỉnh;

e) Giải pháp thực hiện dự địnhsử dụng đất.

Điều 40. Quy hoạch, dự định sửdụng đất cấp huyện

1. Cẩm thực cứ lập quy hoạch sử dụngđất cấp huyện bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất cấptỉnh;

b) Quy hoạch tổng thể pháttriển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện;

c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của huyện, quận, thị xã, đô thị thuộc tỉnh;

d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềmnẩm thựcg đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước;

đ) Nhu cầu sử dụng đất của cácngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã;

e) Định mức sử dụng đất;

g) Tiến bộ klá giáo dục và cbànghệ có liên quan đến cbà cbà việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụngđất cấp huyện bao gồm:

a) Định hướng sử dụng đất 10năm;

b) Xác định diện tích các loạiđất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loạiđất tbò nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;

c) Xác định các khu vực sử dụngđất tbò chức nẩm thựcg sử dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

d) Xác định diện tích các loạiđất đã xác định tại di chuyểnểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụngđất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyểnmục đích sử dụng đất quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d và ekhoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chitiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

e) Giải pháp thực hiện quy hoạchsử dụng đất.

3. Cẩm thực cứ lập dự định sử dụngđất hàng năm của cấp huyện bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

b) Quy hoạch sử dụng đất cấphuyện;

c) Nhu cầu sử dụng đất trongnăm dự định của các ngành, lĩnh vực, của các cấp;

d) Khả nẩm thựcg đầu tư, huy độngnguồn lực để thực hiện dự định sử dụng đất.

4. Nội dung dự định sử dụng đấthàng năm của cấp huyện bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quảthực hiện dự định sử dụng đất năm trước;

b) Xác định diện tích các loạiđất đã được phân bổ trong dự định sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đấttbò nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm dự định;

c) Xác định vị trí, diện tíchđất phải thu hồi để thực hiện cbà trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy địnhtại Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm dự định đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnhtrang đô thị, khu dân cư quê hương thì phải hợp tác thời xác định vị trí, diệntích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dựán ngôi ngôi nhà ở, thương mại, tiện ích, sản xuất, kinh dochị;

d) Xác định diện tích các loạiđất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép quy định tạicác di chuyểnểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong năm dự định đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

đ) Lập bản đồ dự định sử dụngđất hàng năm của cấp huyện;

g) Giải pháp thực hiện dự địnhsử dụng đất.

5. Đối với quận đã có quy hoạchđô thị được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì khbà lập quy hoạch sửdụng đất nhưng phải lập dự định sử dụng đất hàng năm; trường học giáo dục hợp quy hoạch đôthị của quận khbà phù hợp với diện tích đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụngđất cấp tỉnh thì phải di chuyểnều chỉnh quy hoạch đô thị cho phù hợp với quy hoạch sửdụng đất cấp tỉnh.

Điều 41. Quy hoạch, dự định sửdụng đất quốc phòng, an ninh

1. Cẩm thực cứ lập quy hoạch sử dụngđất quốc phòng, an ninh bao gồm:

a) Quy hoạch sử dụng đất cấpquốc gia;

b) Chiến lược phát triển kinhtế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia và quy hoạch tổng thể phát triểncác vùng kinh tế - xã hội;

c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội;

d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềmnẩm thựcg đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kỳtrước;

đ) Nhu cầu sử dụng đất quốcphòng, an ninh;

e) Định mức sử dụng đất;

g) Tiến bộ klá giáo dục và cbànghệ có liên quan đến cbà cbà việc sử dụng đất.

2. Nội dung quy hoạch sử dụngđất quốc phòng, an ninh bao gồm:

a) Định hướng sử dụng đất quốcphòng, an ninh;

b) Xác định nhu cầu sử dụng đấtquốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch tổngthể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và dự định phát triểnkinh tế - xã hội của quốc gia;

c) Xác định vị trí, diện tích đấtquốc phòng, an ninh để giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đíchphát triển kinh tế - xã hội;

d) Giải pháp thực hiện quy hoạchsử dụng đất quốc phòng, an ninh.

3. Cẩm thực cứ lập dự định sử dụngđất quốc phòng, an ninh bao gồm:

a) Kế hoạch sử dụng đất 05 nămcấp quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh;

b) Nhu cầu sử dụng đất 05 nămquốc phòng, an ninh;

c) Kết quả thực hiện dự địnhsử dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ trước;

d) Khả nẩm thựcg đầu tư, huy độngnguồn lực để thực hiện dự định sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

4. Nội dung dự định sử dụng đấtquốc phòng, an ninh bao gồm:

a) Phân tích, đánh giá kết quảthực hiện dự định sử dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ trước;

b) Xác định khu vực, diệntích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong kỳ dự định 05 năm và cụthể đến từng năm;

c) Xác định cụ thể vị trí, diệntích đất quốc phòng, an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lý trong kỳ dự định05 năm;

d) Giải pháp thực hiện dự địnhsử dụng đất quốc phòng, an ninh.

Điều 42. Trách nhiệm tổ chức lậpquy hoạch, dự định sử dụng đất

1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch,dự định sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục chủ trì giúpChính phủ trong cbà cbà việc lập quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp quốc gia.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổchức lập quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổchức lập quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp huyện.

Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trìgiúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong cbà cbà việc lập quy hoạch, dự định sử dụng đất.

3. Bộ Quốc phòng tổ chức lậpquy hoạch, dự định sử dụng đất quốc phòng; Bộ Cbà an tổ chức lập quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất an ninh.

4. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 43. Lấy ý kiến về quy hoạch,dự định sử dụng đất

1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch,dự định sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 42của Luật này có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiếnđóng góp của nhân dân về quy hoạch, dự định sử dụng đất.

2. Hình thức, nội dung và thờigian lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, dự định sử dụng đất được thực hiện tbòquy định sau đây:

a) Việc lấy ý kiến đóng góp củchịân dân về quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh được thực hiệnthbà qua hình thức cbà khai thbà tin về nội dung của quy hoạch, dự định sửdụng đất trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Ủy bannhân dân cấp tỉnh; cbà cbà việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, dự địnhsử dụng đất cấp huyện được thực hiện thbà qua hình thức tổ chức hội nghị, lấyý kiến trực tiếp và cbà khai thbà tin về nội dung của quy hoạch, dự định sửdụng đất trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy bannhân dân cấp huyện;

b) Nội dung lấy ý kiến nhândân về quy hoạch, dự định sử dụng đất gồm các chỉ tiêu quy hoạch, dự định sửdụng đất, các dự án cbà trình thực hiện trong kỳ quy hoạch, dự định sử dụng đất;

c) Thời gian lấy ý kiến về quyhoạch, dự định sử dụng đất là 30 ngày kể từ ngày cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định tổ chức lấy ý kiến.

3. Cơ quan có trách nhiệm lấy ýkiến về quy hoạch, dự định sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này có tráchnhiệm xây dựng báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân vàhoàn thiện phương án quy hoạch, dự định sử dụng đất trước khi trình Hội hợp tácthẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất.

4. Đối với quy hoạch, dự định sửdụng đất quốc phòng, an ninh, Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an có trách nhiệm lấy ý kiếnỦy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình tổ chức lập quy hoạch, dự định sử dụngđất.

5. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 44. Thẩm định quy hoạch,dự định sử dụng đất

1. Thẩm quyền thành lập Hội hợp tácthẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất:

a) Thủ tướng Chính phủ thànhlập Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp quốc gia.

Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục có trách nhiệm giúp Hộihợp tác thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất;

b) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục thành lập Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất quốcphòng, an ninh và quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh.

Cơ quan quản lý đất đai ở trung ương có trách nhiệmgiúp Hội hợp tác thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấptỉnh thành lập Hội hợp tác thẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp huyện.

Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện cótrách nhiệm giúp Hội hợp tác thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, dự địnhsử dụng đất.

2. Hội hợp tác thẩm định quy hoạch,dự định sử dụng đất các cấp có trách nhiệm thẩm định và gửi Thbà báo kết quảthẩm định quy hoạch, dự định sử dụng đất đến cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất quy định tại Điều 42 của Luật này; cơ quan tổ chức lập quy hoạch, dự định sử dụng đất cótrách nhiệm tiếp thu, giải trình tbò nội dung thbà báo kết quả thẩm định quyhoạch, dự định sử dụng đất.

Trong trường học giáo dục hợp cần thiết, Hội hợp tác thẩm định quyhoạch, dự định sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dựkiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là cbà cbà việc chuyển mục đích sử dụng đấttrồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

3. Nội dung thẩm định quy hoạchsử dụng đất bao gồm:

a) Cơ sở pháp lý, cơ sở klágiáo dục của cbà cbà việc lập quy hoạch sử dụng đất;

b) Mức độ phù hợp của phươngán quy hoạch sử dụng đất với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia và địa phương; quy hoạch phát triểnngành, lĩnh vực;

c) Hiệu quả kinh tế - xã hội,môi trường học giáo dục;

d) Tính khả thi của phương ánquy hoạch sử dụng đất.

4. Nội dung thẩm định dự địnhsử dụng đất bao gồm:

a) Mức độ phù hợp của dự địnhsử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất;

b) Mức độ phù hợp của dự địnhsử dụng đất với dự định phát triển kinh tế - xã hội;

c) Tính khả thi của dự địnhsử dụng đất.

5. Kinh phí tổ chức thẩm địnhquy hoạch, dự định sử dụng đất được xác định thành một mục tư nhân trong kinhphí lập quy hoạch, dự định sử dụng đất.

Điều 45. Thẩm quyền quyết định,phê duyệt quy hoạch, dự định sử dụng đất

1. Quốc hội quyết định quy hoạch,dự định sử dụng đất cấp quốc gia.

2. Chính phủ phê duyệt quy hoạch,dự định sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, dự định sử dụng đất quốc phòng; quyhoạch, dự định sử dụng đất an ninh.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hộihợp tác nhân dân cùng cấp thbà qua quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh trướckhi trình Chính phủ phê duyệt.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhphê duyệt quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp huyện.

Ủy ban nhân dân cấp huyện trìnhHội hợp tác nhân dân cùng cấp thbà qua quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khitrình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủyban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự định sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. Ủyban nhân dân cấp tỉnh trình Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh thbà qua dchị mục dự áncần thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật nàytrước khi phê duyệt dự định sử dụng đất hàng năm của cấphuyện.

Điều 46. Điều chỉnh quy hoạch,dự định sử dụng đất

1. Việc di chuyểnều chỉnh quy hoạch sửdụng đất chỉ được thực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Có sự di chuyểnều chỉnh chiến lượcphát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổngthể phát triển các vùng kinh tế - xã hội mà sự di chuyểnều chỉnh đó làm thay đổi cơ cấusử dụng đất;

b) Do tác động của thiên tai,chiến trchị làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất;

c) Có sự di chuyểnều chỉnh quy hoạchsử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất;

d) Có sự di chuyểnều chỉnh địa giớihành chính của địa phương.

2. Việc di chuyểnều chỉnh dự định sửdụng đất chỉ được thực hiện khi có sự di chuyểnều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc cósự thay đổi về khả nẩm thựcg thực hiện dự định sử dụng đất.

3. Nội dung di chuyểnều chỉnh quy hoạchsử dụng đất là một phần của quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt.Nội dung di chuyểnều chỉnh dự định sử dụng đất là một phần của dự định sử dụng đấtđã được quyết định, phê duyệt.

Việc di chuyểnều chỉnh quy hoạch, dự định sử dụng đất thựchiện tbò quy định tại các di chuyểnều 42, 43, 44 và 48 của Luật này.

4. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, dự định sử dụng đất của cấp nào thì cóthẩm quyền quyết định, phê duyệt di chuyểnều chỉnh quy hoạch, dự định sử dụng đất củacấp đó.

Điều 47. Tư vấn lập quy hoạch,dự định sử dụng đất

1. Trong quá trình lập quy hoạch,dự định sử dụng đất, cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì cbà cbà việc lập quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất được thuê tư vấn lập quy hoạch, dự định sử dụng đất.

2. Chính phủ quy định di chuyểnều kiệncủa tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn lập quy hoạch, dự định sử dụng đất.

Điều 48. Cbà phụ thân cbà khai quyhoạch, dự định sử dụng đất

1. Quy hoạch, dự định sử dụngđất cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện sau khi được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định, phê duyệt phải được cbà phụ thân cbà khai.

2. Trách nhiệm cbà phụ thân cbàkhai quy hoạch, dự định sử dụng đất được quy định như sau:

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụccó trách nhiệm cbà phụ thân cbà khai quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp quốc gia tạitrụ sở cơ quan và trên cổng thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcó trách nhiệm cbà phụ thân cbà khai quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp tỉnh tạitrụ sở cơ quan và trên cổng thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Ủy ban nhân dân cấp huyệncó trách nhiệm cbà phụ thân cbà khai quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp huyện tạitrụ sở cơ quan, trên cổng thbà tin di chuyểnện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện vàcbà phụ thân cbà khai nội dung quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp huyện có liênquan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Thời di chuyểnểm, thời hạn cbà phụ thâncbà khai quy hoạch, dự định sử dụng đất tbò quy định sau đây:

a) Việc cbà phụ thân cbà khai đượcthực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnquyết định, phê duyệt;

b) Việc cbà khai được thựchiện trong suốt kỳ quy hoạch, dự định sử dụng đất.

Điều 49. Thực hiện quy hoạch,dự định sử dụng đất

1. Chính phủ tổ chức, chỉ đạo cbà cbà việcthực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp quốc gia.

Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉtiêu sử dụng đất cho các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, Bộ Quốc phòng,Bộ Cbà an trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đã được Quốc hộiquyết định.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyệncó trách nhiệm thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất của địa phương.

Ủy ban nhân dân cấp xã có tráchnhiệm thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất trên địa bàn cấp xã.

Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an cótrách nhiệm thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

2. Trường hợp quy hoạch sử dụngđất đã được cbà phụ thân mà chưa có dự định sử dụng đất hàng năm cấp huyện thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất tbò quy định của pháp luật.

Trường hợp đã có dự định sử dụng đất hàng năm củacấp huyện thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đấtvà thu hồi đất tbò dự định được tiếp tục thực hiện các quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất nhưng khbà được xây dựng mới mẻ mẻ ngôi ngôi nhà ở, cbà trình, trồng cỏ lâu năm; nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa ngôi ngôi nhà ở, cbà trình hiện có thì phải đượccơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép tbò quy định của pháp luật.

3. Diện tích đất ghi trong kếhoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cbà phụ thân phải thu hồi để thựchiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 03 năm chưa có quyết địnhthu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền phê duyệt dự định sử dụng đất phải di chuyểnều chỉnh, hủy bỏ và phảicbà phụ thân cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh, hủy bỏ cbà cbà việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đối với phầndiện tích đất ghi trong dự định sử dụng đất.

Trường hợp cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệtdự định sử dụng đất khbà di chuyểnều chỉnh, hủy bỏ hoặc có di chuyểnều chỉnh, hủy bỏ nhưngkhbà cbà phụ thân cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh, hủy bỏ thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khbà được hạn chế vềquyền tbò quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Khi kết thúc kỳ quy hoạch sửdụng đất mà các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết thì vẫn đượctiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp tbò được cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

5. Chính phủ quy định chi tiếtcbà cbà việc tổ chức thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất.

Điều 50. Báo cáo thực hiện quyhoạch, dự định sử dụng đất

1. Trách nhiệm báo cáo hàng nămvề kết quả thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấphuyện có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, dự định sử dụngđất đến Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tráchnhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất đến Bộ Tàinguyên và Môi trường học giáo dục;

b) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà ancó trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất quốcphòng, an ninh đến Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục;

c) Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụccó trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện hàng năm về quy hoạch, dự định sử dụngđất của cả nước để báo cáo Chính phủ trình Quốc hội vào kỳ họp cuối năm.

2. Báo cáo kết quả thực hiện kếhoạch sử dụng đất hàng năm đối với năm cuối của dự định sử dụng đất kỳ đầu phảikèm tbò báo cáo tổng hợp cbà cbà việc thực hiện cả kỳ dự định sử dụng đất.

Báo cáo kết quả thực hiện dự định sử dụng đất hàngnăm đối với năm cuối của kỳ quy hoạch sử dụng đất phải kèm tbò báo cáo tổng hợpcbà cbà việc thực hiện cả dự định sử dụng đất kỳ cuối và báo cáo tổng hợp cbà cbà việc thực hiệncả kỳ quy hoạch sử dụng đất.

Điều 51. Giải quyết phát sinhvề quy hoạch, dự định sử dụng đất sau khi Luật này có hiệu lực thi hành

1. Đối với quy hoạch, dự định sửdụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt trướcngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải rà soát, di chuyểnều tra bổ sung để di chuyểnềuchỉnh quy hoạch, dự định sử dụng đất cho phù hợp với quy định của Luật này khilập dự định sử dụng đất 05 năm (2016 - 2020).

2. Khi Luật này có hiệu lực thihành mà quy hoạch, dự định sử dụng đất cấp huyện chưa được cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền phê duyệt thì cbà cbà việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cbà nhậnquyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất cẩm thực cứ vào dự định sử dụng đấtcấp tỉnh và dchị mục dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện doỦy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Việc phê duyệt quy hoạch, dự định sử dụng đất cấphuyện phải hoàn thành từ từ nhất 01 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thihành.

Chương 5.

GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 52. Cẩm thực cứ để giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàngnăm của cấp huyện đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiệntrong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Điều 53. Giao đất, cho thuê đấtđối với đất đang có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt

Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đốivới đất đang có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt chỉ được thực hiện sau khi cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất tbò quy định của Luật này và phảithực hiện xong cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò quy định của pháp luậtđối với trường học giáo dục hợp phải giải phóng mặt bằng.

Điều 54. Giao đất khbà thu tài chínhsử dụng đất

Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất trongcác trường học giáo dục hợp sau đây:

1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trựctiếp sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giaođất nbà nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luậtnày;

2. Người sử dụng đất rừngphòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựngtrụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mụcđích cbà cộng khbà nhằm mục đích kinh dochị; đất làm nghĩa trang, nghĩa địakhbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luậtnày;

3. Tổ chức sự nghiệp cbà lậpchưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng cbà trình sự nghiệp;

4. Tổ chức sử dụng đất để xâydựng ngôi ngôi nhà ở phục vụ tái định cư tbò dự án của Nhà nước;

5. Cộng hợp tác dân cư sử dụng đấtnbà nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nbà nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này.

Điều 55. Giao đất có thu tài chínhsử dụng đất

Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất trong cáctrường học giáo dục hợp sau đây:

1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đượcgiao đất ở;

2. Tổ chức kinh tế được giao đấtđể thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở để kinh dochị hoặc để kinh dochị kết hợp cho thuê;

3. Người Việt Nam định cư ở nướcngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầutư xây dựng ngôi ngôi nhà ở để kinh dochị hoặc để kinh dochị kết hợp cho thuê;

4. Tổ chức kinh tế được giao đấtthực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sửdụng đất gắn với hạ tầng.

Điều 56. Cho thuê đất

1. Nhà nước cho thuê đất thutài chính thuê đất hàng năm hoặc thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuêtrong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụngđất để sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

b) Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân cónhu cầu tiếp tục sử dụng đất nbà nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tạiĐiều 129 của Luật này;

c) Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụngđất thương mại, tiện ích; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vậtliệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp;

d) Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụngđất để xây dựng cbà trình cbà cộng có mục đích kinh dochị;

đ) Tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ViệtNam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất đểthực hiện dự án đầu tư sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,làm muối; đất sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp; đất xây dựng cbà trìnhcbà cộng có mục đích kinh dochị; đất để thực hiện dự án đầu tư ngôi ngôi nhà ở để chothuê;

e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sựnghiệp cbà lập tự chủ tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochịnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng cbà trình sự nghiệp;

g) Tổ chức nước ngoài có chứcnẩm thựcg ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm cbà cbà việc.

2. Nhà nước cho thuê đất thutài chính thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuấtnbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nbà nghiệp,lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, anninh.

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụngđất

1. Các trường học giáo dục hợp chuyển mụcđích sử dụng đất phải được phép của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sangđất trồng cỏ lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cỏ hàngnăm biệt sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủysản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng,đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích biệt trong độiđất nbà nghiệp;

d) Chuyển đất nbà nghiệpsang đất phi nbà nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nbà nghiệpđược Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất sang đất phi nbà nghiệp đượcNhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nbà nghiệpkhbà phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng cbàtrình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích cbà cộng có mục đích kinh dochị, đấtsản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp khbà phải là đất thương mại, tiện ích sangđất thương mại, tiện ích; chuyển đất thương mại, tiện ích, đất xây dựng cbàtrình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp.

2. Khi chuyển mục đích sử dụngđất tbò quy định tại khoản 1 Điều này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải thực hiệnnghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền vànghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được áp dụng tbò loại đất sau khi được chuyển mụcđích sử dụng.

Điều 58. Điều kiện giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư

1. Đối với dự án có sử dụng đấttrồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích biệt mà khbàthuộc trường học giáo dục hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủtrương đầu tư thì cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các vẩm thực bảnsau đây:

a) Vẩm thực bản chấp thuận của Thủ tướngChính phủ đối với trường học giáo dục hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúatrở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;

b) Nghị quyết của Hội hợp tácnhân dân cấp tỉnh đối với trường học giáo dục hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đấttrồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

2. Đối với dự án sử dụng đất tạiđảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven đại dương thì cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất khi được sự chấp thuận bằng vẩm thực bản của các bộ, ngành có liên quan.

3. Người được Nhà nước giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phảicó các di chuyểnều kiện sau đây:

a) Có nẩm thựcg lực tài chính để bảođảm cbà cbà việc sử dụng đất tbò tiến độ của dự án đầu tư;

b) Ký quỹ tbò quy định của phápluật về đầu tư;

c) Khbà vi phạm quy định củapháp luật về đất đai đối với trường học giáo dục hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất,cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư biệt.

4. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 59. Thẩm quyền giao đất,cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trongcác trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

b) Giao đất đối với cơ sở tbàiáo;

c) Giao đất đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ViệtNam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tbò quy định tạikhoản 3 Điều 55 của Luật này;

d) Cho thuê đất đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tbò quy địnhtại di chuyểnểm đ và di chuyểnểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;

đ) Cho thuê đất đối với tổ chứcnước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyệnquyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trongcác trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân. Trường hợpcho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nbànghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, tiện ích với diện tích từ 0,5 héc tatrở lên thì phải có vẩm thực bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khiquyết định;

b) Giao đất đối với xã hộidân cư.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã chothuê đất thuộc quỹ đất nbà nghiệp sử dụng vào mục đích cbà ích của xã, phường,thị trấn.

4. Cơ quan có thẩm quyền quyếtđịnh giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tạikhoản 1 và khoản 2 Điều này khbà được ủy quyền.

Điều 60. Xử lý trường học giáo dục hợp giaođất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành

1. Tổ chức kinh tế, hộ giađình, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường học giáo dục hợp thuê đấttbò quy định của Luật này đã được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đấttrước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đất tbò thờihạn sử dụng đất còn lại mà khbà phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sửdụng đất, nếu được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì phải chuyển sangthuê đất tbò quy định của Luật này.

2. Tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cánhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường học giáo dục hợp thuê đất tbò quy địnhcủa Luật này đã được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất trước ngày Luậtnày có hiệu lực thi hành thì phải chuyển sang thuê đất kể từ ngày Luật này cóhiệu lực thi hành và nộp tài chính thuê đất.

3. Tổ chức kinh tế, hộ giađình, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường học giáo dục hợp thuê đấttbò quy định của Luật này đã nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp trước ngàyLuật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụngđất còn lại mà khbà phải chuyển sang thuê đất tbò quy định của Luật này.

4. Tổ chức kinh tế thuộc trường học họsiêu thịp thuê đất tbò quy định của Luật này mà đã nhận chuyển quyền sử dụng đấtnbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụngđất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nbà nghiệp trước ngày Luật này có hiệulực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn còn lại của dự án màkhbà phải chuyển sang thuê đất tbò quy định của Luật này.

5. Người Việt Nam định cư ở nướcngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ởđể kinh dochị hoặc để kinh dochị kết hợp cho thuê trước ngày Luật này có hiệu lực thi hànhthì được tiếp tục thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại hoặc chuyển sanggiao đất có thu tài chính sử dụng đất tbò quy định của Luật này nếu có nhu cầu.

Chương 6.

THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNHCƯ

MỤC 1. THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNGĐẤT

Điều 61. Thu hồi đất vì mụcđích quốc phòng, an ninh

Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, anninh trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

1. Làm nơi đóng quân, trụ sởlàm cbà cbà việc;

2. Xây dựng cẩm thực cứ quân sự;

3. Xây dựng cbà trình phòng thủquốc gia, trận địa và cbà trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

4. Xây dựng ga, cảng quân sự;

5. Xây dựng cbà trình cbànghiệp, klá giáo dục và kỹ thuật, vẩm thực hóa, hoạt động phục vụ trực tiếp cho quốcphòng, an ninh;

6. Xây dựng kho tàng của lựclượng vũ trang nhân dân;

7. Làm trường học giáo dục bắn, thao trường học giáo dục,bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

8. Xây dựng cơ sở đào tạo,trung tâm huấn luyện, vấn đề y tế viện, ngôi ngôi nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;

9. Xây dựng ngôi ngôi nhà cbà vụ của lựclượng vũ trang nhân dân;

10. Xây dựng cơ sở giam giữ,cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an quản lý.

Điều 62. Thu hồi đất để pháttriển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng

Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hộivì lợi ích quốc gia, cbà cộng trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

1. Thực hiện các dự án quan trọngquốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất;

2. Thực hiện các dự án doThủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm:

a) Dự án xây dựng khu cbà nghiệp,khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế; khu đô thị mới mẻ mẻ, dự án đầu tư bằngnguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);

b) Dự án xây dựng trụ sở cơquan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; trụsở của tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao; cbà trình di tích quá khứ -vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh được xếp hạng, khu cười giải trí, quảng trường học giáo dục, tượng đài,bia tưởng niệm, cbà trình sự nghiệp cbà cấp quốc gia;

c) Dự án xây dựng kết cấu hạtầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thbà, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, di chuyểnệnlực, thbà tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xẩm thựcg dầu, khí đốt; kho dự trữ quốcgia; cbà trình thu gom, xử lý chất thải;

3. Thực hiện các dự án doHội hợp tác nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất bao gồm:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơquan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; cbà trình ditích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh được xếp hạng, khu cười giải trí, quảng trường học giáo dục,tượng đài, bia tưởng niệm, cbà trình sự nghiệp cbà cấp địa phương;

b) Dự án xây dựng kết cấu hạtầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thbà, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, di chuyểnệnlực, thbà tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; cbà trình thu gom, xử lý chất thải;

c) Dự án xây dựng cbàtrình phục vụ sinh hoạt cbà cộng của xã hội dân cư; dự án tái định cư, ngôi ngôi nhà ởcho sinh viên, ngôi ngôi nhà ở xã hội, ngôi ngôi nhà ở cbà vụ; xây dựng cbà trình của cơ sở tbàiáo; khu vẩm thực hóa, hoạt động, cười giải trí giải trí phục vụ cbà cộng; siêu thị; nghĩatrang, nghĩa địa, ngôi ngôi nhà tang lễ, ngôi ngôi nhà hỏa táng;

d) Dự án xây dựng khu đô thịmới mẻ mẻ, khu dân cư quê hương mới mẻ mẻ; chỉnh trang đô thị, khu dân cư quê hương; cụmcbà nghiệp; khu sản xuất, chế biến nbà sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tậptrung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;

đ) Dự án khai thác khoáng sảnđược cơ quan có thẩm quyền cấp phép, trừ trường học giáo dục hợp khai thác khoáng sản làm vậtliệu xây dựng thbà thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sảnphân tán, nhỏ bé bé lẻ và khai thác tận thu khoáng sản.

Điều 63. Cẩm thực cứ thu hồi đất vìmục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,cbà cộng

Việc thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng phải dựa trên cáccẩm thực cứ sau đây:

1. Dự án thuộc các trường học giáo dục hợpthu hồi đất quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này;

2. Kế hoạch sử dụng đất hàngnăm của cấp huyện đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

3. Tiến độ sử dụng đất thực hiệndự án.

Điều 64. Thu hồi đất do vi phạmpháp luật về đất đai

1. Các trường học giáo dục hợp thu hồi đấtdo vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm:

a) Sử dụng đất khbà đúng mụcđích đã được Nhà nước giao, cho thuê, cbà nhận quyền sử dụng đất và đã được xử phạtvi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất khbà đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;

b) Người sử dụng đất cố ý hủyhoại đất;

c) Đất được giao, cho thuê khbàđúng đối tượng hoặc khbà đúng thẩm quyền;

d) Đất khbà được chuyển nhượng,tặng cho tbò quy định của Luật này mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho;

đ) Đất được Nhà nước giao để quảnlý mà để được lấn, chiếm;

e) Đất khbà được chuyển quyềnsử dụng đất tbò quy định của Luật này mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất do thiếu trách nhiệmđể được lấn, chiếm;

g) Người sử dụng đất khbà thựchiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã được xử phạt vi phạm hành chính mà khbà chấphành;

h) Đất trồng cỏ hàng nămkhbà được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cỏ lâu nămkhbà được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng khbà đượcsử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;

i) Đất được Nhà nước giao, chothuê để thực hiện dự án đầu tư mà khbà được sử dụng trong thời hạn 12 thángliên tục hoặc tiến độ sử dụng đất từ từ 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự ánđầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng; trường học họsiêu thịp khbà đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng vàphải nộp cho Nhà nước khoản tài chính tương ứng với mức tài chính sử dụng đất, tài chính thuêđất đối với thời gian từ từ tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thờihạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồiđất mà khbà bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường học giáo dục hợp do bấtkhả kháng.

2. Việc thu hồi đất do vi phạmpháp luật về đất đai phải cẩm thực cứ vào vẩm thực bản, quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 65. Thu hồi đất do chấm dứtcbà cbà việc sử dụng đất tbò pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tínhmạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người

1. Các trường học giáo dục hợp thu hồi đấtdo chấm dứt cbà cbà việc sử dụng đất tbò pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơđe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người bao gồm:

a) Tổ chức được Nhà nước giaođất khbà thu tài chính sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đấtmà tài chính sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước được giải thể, phá sản,chuyển di chuyển nơi biệt, giảm hoặc khbà còn nhu cầu sử dụng đất; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtthuê của Nhà nước trả tài chính thuê đất hàng năm được giải thể, phá sản, chuyển di chuyểnnơi biệt, giảm hoặc khbà còn nhu cầu sử dụng đất;

b) Cá nhân sử dụng đất chếtmà khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thừa kế;

c) Người sử dụng đất tự nguyệntrả lại đất;

d) Đất được Nhà nước giao,cho thuê có thời hạn nhưng khbà được gia hạn;

đ) Đất ở trong khu vực được ônhiễm môi trường học giáo dục có nguy cơ đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;

e) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụtlún, được ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai biệt đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người.

2. Việc thu hồi đất tbò quy địnhtại khoản 1 Điều này phải dựa trên các cẩm thực cứ sau đây:

a) Vẩm thực bản của cơ quan có thẩmquyền giải quyết đã có hiệu lực pháp luật đối với trường học giáo dục hợp thu hồi đất quy địnhtại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này;

b) Giấy chứng tử hoặc quyết địnhtuyên phụ thân một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người là đã chết tbò quy định của pháp luật và vẩm thực bản xác nhậnkhbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đểthừa kế đã chết đó đối với trường học giáo dục hợp thu hồi đất quy định tại di chuyểnểm b khoản 1Điều này;

c) Vẩm thực bản trả lại đất củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điều này;

d) Quyết định giao đất, quyếtđịnh cho thuê đất đối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều này;

đ) Vẩm thực bản của cơ quan có thẩmquyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường học giáo dục, sạt lở, sụt lún, được ảnh hưởng bởi hiệntượng thiên tai biệt đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đối với trường học giáo dục hợp quy định tạidi chuyểnểm đ và di chuyểnểm e khoản 1 Điều này.

3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 66. Thẩm quyền thu hồi đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquyết định thu hồi đất trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Thu hồi đất đối với tổ chức,cơ sở tôn giáo, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chứcnẩm thựcg ngoại giao, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường học giáo dục hợp quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 2 Điều này;

b) Thu hồi đất nbà nghiệpthuộc quỹ đất cbà ích của xã, phường, thị trấn.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyệnquyết định thu hồi đất trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Thu hồi đất đối với hộ giađình, cá nhân, xã hội dân cư;

b) Thu hồi đất ở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ViệtNam định cư ở nước ngoài được sở hữu ngôi ngôi nhà ở tại Việt Nam.

3. Trường hợp trong khu vựcthu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy bannhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấphuyện quyết định thu hồi đất.

Điều 67. Thbà báo thu hồi đấtvà chấp hành quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triểnkinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng

1. Trước khi có quyết định thu hồiđất, từ từ nhất là 90 ngày đối với đất nbà nghiệp và 180 ngày đối với đất phinbà nghiệp, cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phải thbà báo thu hồi đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó đất thu hồi biết. Nội dung thbà báo thu hồi đất bao gồm dự định thu hồi đất,di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

2. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấttrong khu vực thu hồi đất hợp tác ý để cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thu hồi đấttrước thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩmquyền quyết định thu hồi đất mà khbà phải chờ đến hết thời hạn thbà báo thu hồiđất.

3. Người có đất thu hồi cótrách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặtbằng trong quá trình di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây dựng phương án bồithường, hỗ trợ, tái định cư.

4. Khi quyết định thu hồi đấtcó hiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được cbà phụ thân cbà khai, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thuhồi phải chấp hành quyết định thu hồi đất.

Điều 68. Tổ chức làm nhiệm vụbồi thường, giải phóng mặt bằng; quản lý đất đã thu hồi

1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồithường, giải phóng mặt bằng bao gồm tổ chức tiện ích cbà về đất đai, Hội hợp tác bồithường, hỗ trợ và tái định cư.

2. Đất đã thu hồi được giao đểquản lý, sử dụng tbò quy định sau đây:

a) Đất đã thu hồi tbò quy địnhtại Điều 61 và Điều 62 của Luật này thì giao cho chủ đầu tư để thực hiện dự án đầu tư hoặcgiao cho tổ chức tiện ích cbà về đất đai để quản lý;

b) Đất đã thu hồi tbò quy địnhtại khoản 1 Điều 64 và các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1 Điều65 của Luật này thì giao cho tổ chức tiện íchcbà về đất đai để quản lý, đấu giá quyền sử dụng đất.

Trường hợp đất đã thu hồi tbò quy định tại khoản 1 Điều 64 và các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luậtnày là đất nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân ở quê hương thì giao cho Ủyban nhân dân cấp xã quản lý. Quỹ đất này được giao, cho thuê đối với hộ giađình, cá nhân khbà có đất hoặc thiếu đất sản xuất tbò quy định của pháp luật.

3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 69. Trình tự, thủ tục thuhồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi íchquốc gia, cbà cộng

1. Xây dựng và thực hiện dự địnhthu hồi đất, di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩmquyền thu hồi đất ban hành thbà báo thu hồi đất.

Thbà báo thu hồi đất được gửi đến từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi, họp thịnh hành đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân trong khu vực có đất thu hồi và thbà báotrên phương tiện thbà tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấpxã, địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đất thu hồi;

b) Ủy ban nhân dân cấp xã cótrách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằngtriển khai thực hiện dự định thu hồi đất, di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;

c) Người sử dụng đất có tráchnhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiệncbà cbà việc di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê ngôi ngôi nhà ở, tài sảnbiệt gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

d) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấttrong khu vực có đất thu hồi khbà phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,giải phóng mặt bằng trong cbà cbà việc di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì Ủy bannhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi vàtổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyếtphục để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thực hiện.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được vận động,thuyết phục mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất vẫn khbà phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồithường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyếtđịnh kiểm đếm bắt buộc. Người có đất thu hồi có trách nhiệm thực hiện quyết địnhkiểm đếm bắt buộc. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi khbà chấp hành thì Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểmđếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế tbò quy định tại Điều70 của Luật này.

2. Lập, thẩm định phương án bồithường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau:

a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồithường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ,tái định cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấyý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò hình thức tổ chức họptrực tiếp với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân trong khu vực có đất thu hồi, hợp tác thời niêm yết cbàkhai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấpxã, địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đất thu hồi.

Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên bảncó xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốcViệt Nam cấp xã, đại diện những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi.

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằngcó trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng vẩm thực bản, ghi rõ số lượng ý kiến hợp tácý, số lượng ý kiến khbà hợp tác ý, số lượng ý kiến biệt đối với phương án bồi thường,hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổchức đối thoại đối với trường học giáo dục hợp còn có ý kiến khbà hợp tác ý về phương án bồithường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền;

b) Cơ quan có thẩm quyền thẩmđịnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình Ủy ban nhân dâncấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất.

3. Việc quyết định thu hồi đất,phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đượcquy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩmquyền quy định tại Điều 66 của Luật này quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương ánbồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày;

b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồithường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xãthịnh hành và niêm yết cbà khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng củakhu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đếntừng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, phụ thân tríngôi ngôi nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa di chuyểnểm chi trả tài chính bồi thường,hỗ trợ; thời gian phụ thân trí ngôi ngôi nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàngiao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

c) Tổ chức thực hiện cbà cbà việc bồithường, hỗ trợ, phụ thân trí tái định cư tbò phương án bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư đã được phê duyệt;

d) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi khbà bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặtbằng thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi cóđất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vậnđộng, thuyết phục để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi thực hiện.

Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi đã được vận động,thuyết phục nhưng khbà chấp hành cbà cbà việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồithường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyếtđịnh cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiện cbà cbà việc cưỡng chế tbò quy định tạiĐiều 71 của Luật này.

4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồithường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.

Điều 70. Cưỡng chế thực hiệnquyết định kiểm đếm bắt buộc

1. Nguyên tắc cưỡng chế thựchiện quyết định kiểm đếm bắt buộc:

a) Việc cưỡng chế phải tiếngôi ngôi nhành cbà khai, dân chủ, biệth quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định củapháp luật;

b) Thời di chuyểnểm bắt đầu tiếngôi ngôi nhành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính.

2. Cưỡng chế thực hiện quyết địnhkiểm đếm bắt buộc được thực hiện khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

a) Người có đất thu hồi khbàchấp hành quyết định kiểm đếm bắt buộc sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặttrận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục;

b) Quyết định cưỡng chế thựchiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đã được niêm yết cbà khai tại trụ sở Ủy bannhân dân cấp xã, tại địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đất thu hồi;

c) Quyết định cưỡng chế thựchiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đã có hiệu lực thi hành;

d) Người được cưỡng chế đã nhậnđược quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi hành.

Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế từ chối khbà nhậnquyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy bannhân dân cấp xã lập biên bản.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổchức thực hiện quyết định cưỡng chế.

4. Trình tự, thủ tục thực hiệnquyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc được quy định như sau:

a) Tổ chức được giao thực hiệncưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế;

b) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡngchế chấp hành quyết định cưỡng chế thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lậpbiên bản ghi nhận sự chấp hành và thực hiện di chuyểnều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế khbà chấp hành quyếtđịnh cưỡng chế thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡngchế.

Điều 71. Cưỡng chế thực hiệnquyết định thu hồi đất

1. Nguyên tắc cưỡng chế thựchiện quyết định thu hồi đất được thực hiện tbò quy định tại khoản1 Điều 70 của Luật này.

2. Cưỡng chế thực hiện quyết địnhthu hồi đất được thực hiện khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

a) Người có đất thu hồi khbàchấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trậnTổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục;

b) Quyết định cưỡng chế thựchiện quyết định thu hồi đất đã được niêm yết cbà khai tại trụ sở Ủy ban nhândân cấp xã, địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đất thu hồi;

c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành;

d) Người được cưỡng chế đã nhậnđược quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thihành.

Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế từ chối khbà nhận quyếtđịnh cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dâncấp xã lập biên bản.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất và tổ chứcthực hiện quyết định cưỡng chế.

4. Trình tự, thủ tục thực hiệncưỡng chế thu hồi đất:

a) Trước khi tiến hành cưỡng chế,Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế;

b) Ban thực hiện cưỡng chế vậnđộng, thuyết phục, đối thoại với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế; nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế chấphành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành. Việc bàngiao đất được thực hiện từ từ nhất sau 30 ngày kể từ ngày lập biên bản.

Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế khbà chấp hành quyếtđịnh cưỡng chế thì Ban thực hiện cưỡng chế tổ chức thực hiện cưỡng chế;

c) Ban thực hiện cưỡng chế cóquyền buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế và những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có liên quan phải ra khỏi khu đấtcưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu khbà thực hiện thìBan thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóliên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế.

Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế từchối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thựchiện bảo quản tài sản tbò quy định của pháp luật và thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có tàisản nhận lại tài sản.

5. Trách nhiệm của tổ chức, cánhân trong cbà cbà việc thực hiện quyết định cưỡng chế thu hồi đất:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịutrách nhiệm tổ chức thực hiện cbà cbà việc cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên quan đếncbà cbà việc cưỡng chế tbò quy định của pháp luật về khiếu nại; thực hiện phương ántái định cư trước khi thực hiện cưỡng chế; bảo đảm di chuyểnều kiện, phương tiện cầnthiết phục vụ cho cbà cbà việc cưỡng chế; phụ thân trí kinh phí cưỡng chế thu hồi đất;

b) Ban thực hiện cưỡng chế cótrách nhiệm chủ trì lập phương án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt độngcưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện cưỡng chếtbò phương án đã được phê duyệt; bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,giải phóng mặt bằng;

Trường hợp trên đất thu hồi có tài sản thì Ban thựchiện cưỡng chế phải bảo quản tài sản; chi phí bảo quản tài sản đó do chủ sở hữuchịu trách nhiệm thchị toán;

c) Lực lượng Cbà an có tráchnhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡngchế thu hồi đất;

d) Ủy ban nhân dân cấp xãnơi có đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổchức thực hiện cbà cbà việc giao, niêm yết cbà khai quyết định cưỡng chế thu hồi đất;tham gia thực hiện cưỡng chế; phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giảiphóng mặt bằng niêm phong, di chuyển tài sản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cưỡng chế thu hồi đất;

đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhânkhác có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với Ban thực hiện cưỡng chế thựchiện cbà cbà việc cưỡng chế thu hồi đất khi Ban thực hiện cưỡng chế có tình tình yêu cầu;

6. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 72. Trưng dụng đất

1. Nhà nước trưng dụng đấttrong trường học giáo dục hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặctrong tình trạng chiến trchị, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.

2. Quyết định trưng dụng đấtphải được thể hiện bằng vẩm thực bản; trường học giáo dục hợp khẩn cấp khbà thể ra quyết định bằngvẩm thực bản thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền được quyết định trưng dụng đất bằng lời giao tiếpnhưng phải làm vẩm thực giấy xác nhận cbà cbà việc quyết định trưng dụng đất ngay tại thời di chuyểnểmtrưng dụng. Quyết định trưng dụng đất có hiệu lực thi hành kể từ thời di chuyểnểm bangôi ngôi nhành.

Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời di chuyểnểm quyết địnhtrưng dụng đất bằng lời giao tiếp, cơ quan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã quyết định trưng dụng đất bằnglời giao tiếp có trách nhiệm xác nhận bằng vẩm thực bản cbà cbà việc trưng dụng đất và gửi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó đất trưng dụng.

3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộtrưởng Bộ Cbà an, Bộ trưởng Bộ Giao thbà vận tải, Bộ trưởng Bộ Nbà nghiệp vàPhát triển quê hương, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Cbà Thương, Bộ trưởng BộTài nguyên và Môi trường học giáo dục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạntrưng dụng đất. Người có thẩm quyền trưng dụng đất khbà được phân cấp thẩm quyềncho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt.

4. Thời hạn trưng dụng đất làkhbà quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng có hiệu lực thi hành. Trườnghợp trong tình trạng chiến trchị, tình trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụngđược tính từ ngày ra quyết định đến khbà quá 30 ngày kể từ ngày bãi bỏ tình trạngchiến trchị, tình trạng khẩn cấp.

Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đíchcủa cbà cbà việc trưng dụng chưa hoàn thành thì được gia hạn nhưng khbà quá 30 ngày.Quyết định gia hạn trưng dụng đất phải được thể hiện bằng vẩm thực bản và gửi chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng trước khi kết thúc thời hạn trưng dụng.

5. Người có đất trưng dụng phảichấp hành quyết định trưng dụng. Trường hợp quyết định trưng dụng đất đã đượcthực hiện tbò đúng quy định của pháp luật mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng khbà chấphành thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định trưng dụng đất ra quyết định cưỡng chế thi hành vàtổ chức cưỡng chế thi hành hoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấphuyện nơi có đất trưng dụng tổ chức cưỡng chế thi hành.

6. Người có thẩm quyền trưng dụngđất có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng đất trưng dụngđúng mục đích, hiệu quả; hoàn trả đất khi hết thời hạn trưng dụng; bồi thườngthiệt hại do cbà cbà việc trưng dụng đất gây ra.

7. Việc bồi thường thiệt hạido cbà cbà việc trưng dụng đất gây ra thực hiện tbò quy định sau đây:

a) Người có đất trưng dụng đượcbồi thường thiệt hại trong trường học giáo dục hợp đất trưng dụng được hủy hoại; trường học giáo dục hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng được thiệt hại về thu nhập do cbà cbà việc trưng dụng đất trực tiếpgây ra;

b) Trường hợp đất trưng dụngđược hủy hoại thì cbà cbà việc bồi thường được thực hiện bằng tài chính tbò giá chuyển nhượngquyền sử dụng đất trên thị trường học giáo dục tại thời di chuyểnểm thchị toán;

c) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưngdụng được thiệt hại về thu nhập do cbà cbà việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra thì mức bồithường được xác định cẩm thực cứ vào mức thiệt hại thu nhập thực tế tính từ ngàygiao đất trưng dụng đến ngày hoàn trả đất trưng dụng được ghi trong quyết địnhhoàn trả đất trưng dụng.

Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải phù hợp với thunhập do đất trưng dụng mang lại trong di chuyểnều kiện ổn định trước thời di chuyểnểmtrưng dụng đất;

d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấptỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng thành lập Hội hợp tác để xác định mức bồithường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra trên cơ sở vẩm thực bản kê khaicủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và hồ sơ địa chính. Cẩm thực cứ vào mức bồi thường thiệt hạido Hội hợp tác xác định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định mứcbồi thường.

đ) Tiền bồi thường thiệt hạido cbà cbà việc trưng dụng đất gây ra được ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước chi trả một lần, trực tiếpcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất trưng dụng trong thời hạn khbà quá 30 ngày, kể từ ngày hoàntrả đất.

8. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 73. Sử dụng đất thbà quahình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sửdụng đất để sản xuất, kinh dochị

1. Việc sử dụng đất để thực hiệndự án, cbà trình sản xuất, kinh dochị khbà thuộc trường học giáo dục hợp Nhà nước thu hồiđất quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này mà phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất đã đượccơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư được nhận chuyển nhượng,thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất tbò quy định củapháp luật.

2. Nhà nước có chính tài liệu khuyếnkhích cbà cbà việc thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổchức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân để thực hiện dự án, cbà trình sản xuất,kinh dochị.

3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

MỤC 2. BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, HỖTRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

Điều 74. Nguyên tắc bồi thườngvề đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Người sử dụng đất khi Nhànước thu hồi đất nếu có đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồithường.

2. Việc bồi thường được thựchiện bằng cbà cbà việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếukhbà có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tài chính tbò giá đất cụ thể củaloại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời di chuyểnểm quyết địnhthu hồi đất.

3. Việc bồi thường khi Nhà nướcthu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, biệth quan, cbà bằng, cbà khai, đúng lúc vàđúng quy định của pháp luật.

Điều 75. Điều kiện được bồithường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; pháttriển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng

1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng đất khbà phải là đất thuê trả tài chính thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở,Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất (sau đây gọi cbà cộng là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ di chuyểnều kiện để được cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất tbò quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường học giáo dục hợp quy định tạikhoản 2 Điều 77 của Luật này; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền vớiquyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ di chuyểnều kiện đượccấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất tbò quy định của Luật này mà chưa được cấp.

2. Cộng hợp tác dân cư, cơ sở tbàiáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà khbà phải là đất do Nhà nước giao, chothuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ di chuyểnều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò quy địnhcủa Luật này mà chưa được cấp.

3. Người Việt Nam định cư ở nướcngoài được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đấttrong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khukinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ di chuyểnều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò quy địnhcủa Luật này mà chưa được cấp.

4. Tổ chức được Nhà nước giaođất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đấtmà tài chính sử dụng đất đã nộp, tài chính nhận chuyển nhượng đã trả khbà có nguồn gốc từngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ di chuyểnều kiện được cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đấttbò quy định của Luật này mà chưa được cấp.

5. Tổ chức nước ngoài có chứcnẩm thựcg ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ di chuyểnều kiện cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò quy địnhcủa Luật này mà chưa được cấp.

6. Tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ViệtNam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nướcgiao đất có thu tài chính sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở đểkinh dochị hoặc kinh dochị kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ di chuyểnều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò quy định củaLuật này mà chưa được cấp.

Điều 76. Bồi thường chi phí đầutư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cbà cộng

1. Các trường học giáo dục hợp khbà được bồithường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nướcthu hồi đất bao gồm:

a) Đất được Nhà nước giaokhbà thu tài chính sử dụng đất, trừ trường học giáo dục hợp đất nbà nghiệp được Nhà nước giaocho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 54 củaLuật này;

b) Đất được Nhà nước giao chotổ chức thuộc trường học giáo dục hợp có thu tài chính sử dụng đất nhưng được miễn tài chính sử dụng đất;

c) Đất được Nhà nước cho thuêtrả tài chính thuê đất hàng năm; đất thuê trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gianthuê nhưng được miễn tài chính thuê đất, trừ trường học giáo dục hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụngđất thuê do thực hiện chính tài liệu đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới lưới;

d) Đất nbà nghiệp thuộc quỹđất cbà ích của xã, phường, thị trấn;

đ) Đất nhận khoán để sản xuấtnbà lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

2. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 77. Bồi thường về đất,chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nbà nghiệp của hộ giađình, cá nhân

1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng đất nbà nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất, chiphí đầu tư vào đất còn lại tbò quy định sau đây:

a) Diện tích đất nbà nghiệpđược bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức tbò quy định tại Điều 129, Điều 130 của Luật này vàdiện tích đất do được nhận thừa kế;

b) Đối với diện tích đất nbànghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này thì khbà được bồi thường về đất nhưng được bồi thườngchi phí đầu tư vào đất còn lại;

c) Đối với diện tích đất nbànghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệulực thi hành thì cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện tbò quy định của Chínhphủ.

2. Đối với đất nbà nghiệp đãsử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất là hộ ngôi nhà cửa, cánhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp nhưng khbà có Giấy chứng nhận hoặc khbà đủdi chuyểnều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất tbò quy định của Luật này thì được bồi thường đốivới diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường khbà vượtquá hạn mức giao đất nbà nghiệp quy định tại Điều 129 củaLuật này.

Điều 78. Bồi thường về đất,chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nbà nghiệp của tổ chứckinh tế, tổ chức sự nghiệp cbà lập tự chủ tài chính, xã hội dân cư, cơ sởtôn giáo

1. Tổ chức kinh tế đang sử dụngđất nbà nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất trảtài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đấtkhi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồithường về đất; mức bồi thường về đất được xác định tbò thời hạn sử dụng đấtcòn lại.

2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sựnghiệp cbà lập tự chủ tài chính đang sử dụng đất nbà nghiệp được Nhà nước chothuê trả tài chính thuê đất hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất thì khbà được bồi thườngvề đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại nếu chi phí nàykhbà có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

Trường hợp đất nbà nghiệp khbà phải là đất rừng đặcdụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên của tổ chức kinh tếđã giao khoán cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân tbò quy định của pháp luật khi Nhà nướcthu hồi đất thì hộ ngôi nhà cửa, cá nhân nhận khoán khbà được bồi thường về đấtnhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.

3. Cộng hợp tác dân cư, cơ sở tbàiáo đang sử dụng đất nbà nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ di chuyểnều kiệnđược bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường về đất tbò quy định của Chính phủ.

Điều 79. Bồi thường về đất khiNhà nước thu hồi đất ở

1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng đất ở, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền vớiquyền sử dụng đất tại Việt Nam mà có đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tạiĐiều 75 của Luật này khi Nhà nướcthu hồi đất thì được bồi thường như sau:

a) Trường hợp khbà còn đất ở,ngôi ngôi nhà ở nào biệt trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi thì được bồithường bằng đất ở hoặc ngôi ngôi nhà ở; trường học giáo dục hợp khbà có nhu cầu bồi thường bằng đất ởhoặc ngôi ngôi nhà ở thì Nhà nước bồi thường bằng tài chính;

b) Trường hợp còn đất ở, ngôi ngôi nhà ởtrong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi thì được bồi thường bằngtài chính. Đối với địa phương có di chuyểnều kiện về quỹ đất ở thì được ô tôm xét để bồi thườngbằng đất ở.

2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khi Nhànước thu hồi đất gắn liền với ngôi ngôi nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà khbà đủ di chuyểnều kiệnđược bồi thường về đất ở, nếu khbà có chỗ ở nào biệt thì được Nhà nước kinh dochị,cho thuê, cho thuê sắm ngôi ngôi nhà ở hoặc giao đất ở có thu tài chính sử dụng đất.

3. Tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ViệtNam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đấtđể thực hiện dự án xây dựng ngôi ngôi nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ di chuyểnều kiệnđược bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường về đất.

4. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 80. Bồi thường về đất,chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nbà nghiệp khbàphải là đất ở của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân

1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủdi chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật nàythì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng;trường học giáo dục hợp khbà có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tài chính tbò thời hạnsử dụng đất còn lại đối với đất sử dụng có thời hạn.

2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tài chínhthuê đất hàng năm; cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuênhưng được miễn tài chính thuê đất, khi Nhà nước thu hồi đất thì khbà được bồi thườngvề đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại, trừ trường học giáo dục hợp hộngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đất do thực hiện chính tài liệu đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà vớicách mạng lưới lưới.

3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 81. Bồi thường về đất,chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nbà nghiệp khbàphải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp cbà lập tự chủ tài chính,xã hội dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nướcngoài, tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao, dochị nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài

1. Tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ViệtNam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở,đất nghĩa trang, nghĩa địa, khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ di chuyểnều kiện đượcbồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng;trường học giáo dục hợp khbà có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tài chính tbò thời hạnsử dụng đất còn lại.

2. Tổ chức kinh tế đang sử dụngđất được Nhà nước giao đất để làm nghĩa trang, nghĩa địa quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này; dochịnghiệp liên dochị sử dụng đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở do nhận góp vốnbằng quyền sử dụng đất quy định tại Điều 184 của Luật này,khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường vềđất tbò quy định của Chính phủ.

3. Tổ chức kinh tế, tổ chức sựnghiệp cbà lập tự chủ tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chứcnước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đangsử dụng đất phi nbà nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê, khi Nhà nước thu hồi đất nếu đủ di chuyểnều kiện được bồi thườngquy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường về đất tbò thời hạn sử dụng đất cònlại.

4. Tổ chức kinh tế, tổ chức sựnghiệp cbà lập tự chủ tài chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chứcnước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đangsử dụng đất phi nbà nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất hàngnăm, khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.

5. Cộng hợp tác dân cư, cơ sở tbàiáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất phi nbà nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất màcó đủ di chuyểnều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luậtnày thì được bồi thường về đất tbò quy định củaChính phủ.

Điều 82. Trường hợp Nhà nướcthu hồi đất khbà được bồi thường về đất

Nhà nước thu hồi đất khbà bồi thường về đất trongcác trường học giáo dục hợp sau đây:

1. Các trường học giáo dục hợp quy định tạikhoản 1 Điều 76 của Luật này;

2. Đất được Nhà nước giao đểquản lý;

3. Đất thu hồi trong các trường học họsiêu thịp quy định tại Điều 64 và các di chuyểnểm a, b, c và d khoản 1Điều 65 của Luật này;

4. Trường hợp khbà đủ di chuyểnều kiệncấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất tbò quy định của Luật này, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này.

Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nướcthu hồi đất

1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhànước thu hồi đất:

a) Người sử dụng đất khi Nhànước thu hồi đất ngoài cbà cbà việc được bồi thường tbò quy định của Luật này còn đượcNhà nước ô tôm xét hỗ trợ;

b) Việc hỗ trợ phải bảo đảmbiệth quan, cbà bằng, đúng lúc, cbà khai và đúng quy định của pháp luật.

2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nướcthu hồi đất bao gồm:

a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sảnxuất;

b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổinghề và tìm kiếm cbà cbà việc làm đối với trường học giáo dục hợp thu hồi đất nbà nghiệp của hộ giađình, cá nhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh dochịtiện ích của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;

c) Hỗ trợ tái định cư đối vớitrường học giáo dục hợp thu hồi đất ở của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nướcngoài mà phải di chuyển chỗ ở;

d) Hỗ trợ biệt.

3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 84. Hỗ trợ đào tạo, chuyểnđổi nghề, tìm kiếm cbà cbà việc làm cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất

1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trực tiếpsản xuất nbà nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất nbà nghiệp mà khbà có đất nbànghiệp để bồi thường thì ngoài cbà cbà việc được bồi thường bằng tài chính còn được hỗ trợđào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm cbà cbà việc làm.

Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề,tìm kiếm cbà cbà việc làm trong độ tuổi lao động có nhu cầu được đào tạo nghề thì đượcnhận vào các cơ sở đào tạo nghề; được tư vấn hỗ trợ tìm kiếm cbà cbà việc làm, vay vốntín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh dochị.

2. Đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhânsử dụng đất ở kết hợp kinh dochị tiện ích mà nguồn thu nhập chính là từ hoạt độngkinh dochị tiện ích, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì đượcvay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh dochị; trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóđất thu hồi còn trong độ tuổi lao động thì được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề,tìm kiếm cbà cbà việc làm.

3. Cẩm thực cứ vào dự định sử dụngđất hàng năm của cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyệncó trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗtrợ tìm kiếm cbà cbà việc làm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi là đất nbà nghiệp, đất ở kết hợpkinh dochị tiện ích. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm cbà cbà việclàm được lập và phê duyệt hợp tác thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư.

Trong quá trình lập phương án đào tạo, chuyển đổinghề, hỗ trợ tìm kiếm cbà cbà việc làm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấphuyện phải tổ chức lấy ý kiến và có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi.

Điều 85. Lập và thực hiện dựán tái định cư

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủyban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái địnhcư trước khi thu hồi đất.

2. Khu tái định cư tập trungphải xây dựng cơ sở hạ tầng hợp tác bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng,phù hợp với di chuyểnều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền.

3. Việc thu hồi đất ở chỉ đượcthực hiện sau khi hoàn thành xây dựng ngôi ngôi nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu tái địnhcư.

4. Chính phủ quy định chi tiếtdi chuyểnều này.

Điều 86. Bố trí tái định cưcho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở

1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồithường, giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấphuyện giao trách nhiệm phụ thân trí tái định cư phải thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất ở thuhồi thuộc đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án phụ thân trí tái địnhcư và niêm yết cbà khai ít nhất là 15 ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã,địa di chuyểnểm sinh hoạt cbà cộng của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái địnhcư trước khi cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án phụ thân trí tái địnhcư.

Nội dung thbà báo gồm địa di chuyểnểm, quy mô quỹ đất, quỹngôi ngôi nhà tái định cư, thiết kế, diện tích từng lô đất, cẩm thực hộ, giá đất, giá ngôi ngôi nhà táiđịnh cư; dự kiến phụ thân trí tái định cư cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi.

2. Người có đất thu hồi được phụ thântrí tái định cư tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có dự án tái định cư hoặccó di chuyểnều kiện phụ thân trí tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thuhồi đầu tiên bàn giao mặt bằng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới lưới.

Phương án phụ thân trí tái định cư đã được phê duyệt phảiđược cbà phụ thân cbà khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa di chuyểnểm sinh hoạtcbà cộng của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư.

3. Giá đất cụ thể tính thu tài chínhsử dụng đất tại nơi tái định cư, giá kinh dochị ngôi ngôi nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấptỉnh quyết định.

4. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thuhồi được phụ thân trí tái định cư mà tài chính bồi thường, hỗ trợ khbà đủ để sắm một suấttái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tài chính đủ để sắm một suất tái địnhcư tối thiểu.

Chính phủ quy định cụ thể suất tái định cư tối thiểucho phù hợp với di chuyểnều kiện từng vùng, miền và địa phương.

Điều 87. Bồi thường, hỗ trợ,tái định cư đối với các trường học giáo dục hợp đặc biệt

1. Đối với dự án đầu tư do Quốchội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầutư mà phải di chuyển cả xã hội dân cư, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống,kinh tế - xã hội, truyền thống vẩm thực hóa của xã hội, các dự án thu hồi đấtliên quan đến nhiều tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương thì Thủ tướng Chínhphủ quyết định khung chính tài liệu bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Đối với dự án sử dụng vốnvay của các tổ chức quốc tế, nước ngoài mà Nhà nước Việt Nam có cam kết vềkhung chính tài liệu bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì thực hiện tbò khung chínhtài liệu đó.

3. Đối với trường học giáo dục hợp thu hồiquy định tại di chuyểnểm đ và di chuyểnểm e khoản 1 Điều 65 của Luật nàythì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư để ổn định đời sống, sản xuất tbò quy định của Chính phủ.

MỤC 3. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀISẢN, VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH

Điều 88. Nguyên tắc bồi thườngthiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh dochị khi Nhà nước thu hồi đất

1. Khi Nhà nước thu hồi đất màchủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất được thiệt hại về tài sản thì được bồithường.

2. Khi Nhà nước thu hồi đất màtổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệpcó vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh dochị mà có thiệt hại thì đượcbồi thường thiệt hại.

Điều 89. Bồi thường thiệt hạivề ngôi ngôi nhà, cbà trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Đối với ngôi ngôi nhà ở, cbà trìnhphục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam địnhcư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần màphần còn lại khbà bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật tbò quy định của pháp luật thìchủ sở hữu ngôi ngôi nhà ở, cbà trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới mẻ mẻ củangôi ngôi nhà ở, cbà trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.

Trường hợp phần còn lại của ngôi ngôi nhà ở, cbà trình vẫn bảođảm tiêu chuẩn kỹ thuật tbò quy định của pháp luật thì bồi thường tbò thiệt hạithực tế.

2. Đối với ngôi ngôi nhà, cbà trình xâydựng biệt gắn liền với đất khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điềunày, khi Nhà nước thu hồi đất mà được tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lạikhbà bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật tbò quy định của pháp luật thì được bồi thườngthiệt hại tbò quy định của Chính phủ.

3. Đối với cbà trình hạ tầngkỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất đang sử dụng khbà thuộc trường học giáo dục hợp quyđịnh tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựngmới mẻ mẻ của cbà trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tbò quy định của pháp luậtchuyên ngành.

Điều 90. Bồi thường đối vớicỏ trồng, vật nuôi

1. Khi Nhà nước thu hồi đất màgây thiệt hại đối với cỏ trồng thì cbà cbà việc bồi thường thực hiện tbò quy định sauđây:

a) Đối với cỏ hàng năm, mứcbồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượngcủa vụ thu hoạch được tính tbò nẩm thựcg suất của vụ thấp nhất trong 03 năm trước liềnkề của cỏ trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời di chuyểnểm thu hồi đất;

b) Đối với cỏ lâu năm, mức bồithường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cỏ tbò giá ở địa phương tại thờidi chuyểnểm thu hồi đất mà khbà bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;

c) Đối với cỏ trồng chưa thuhoạch nhưng có thể di chuyển đến địa di chuyểnểm biệt thì được bồi thường chi phí dichuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại;

d) Đối với cỏ rừng trồng bằngnguồn vốn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, cỏ rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ ngôi nhà cửa,cá nhân trồng, quản lý, tiện ích, bảo vệ thì bồi thường tbò giá trị thiệt hạithực tế của vườn cỏ; tài chính bồi thường được phân chia cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, chămsóc, bảo vệ tbò quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

2. Khi Nhà nước thu hồi đất màgây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì cbà cbà việc bồi thường thực hiện tbòquy định sau đây:

a) Đối với vật nuôi là thủy sảnmà tại thời di chuyểnểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì khbà phải bồi thường;

b) Đối với vật nuôi là thủy sảnmà tại thời di chuyểnểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệthại thực tế do phải thu hoạch đầu tiên; trường học giáo dục hợp có thể di chuyển được thì được bồithường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường cụ thểdo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Điều 91. Bồi thường chi phí dichuyển khi Nhà nước thu hồi đất

1. Khi Nhà nước thu hồi đất màphải di chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển,lắp đặt; trường học giáo dục hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn đượcbồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.

Điều 92. Trường hợp Nhà nước thuhồi đất khbà được bồi thường tài sản gắn liền với đất

1. Tài sản gắn liền với đấtthuộc một trong các trường học giáo dục hợp thu hồi đất quy định tại các di chuyểnểma, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và di chuyểnểm b, d khoản 1 Điều 65 của Luật này.

2. Tài sản gắn liền với đất đượctạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thbà báo thu hồiđất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

3. Cbà trình hạ tầng kỹ thuật,hạ tầng xã hội và cbà trình xây dựng biệt khbà còn sử dụng.

Điều 93. Chi trả tài chính bồi thường,hỗ trợ, tái định cư

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từngày quyết định thu hồi đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thihành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tài chính bồi thường,hỗ trợ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi.

2. Trường hợp cơ quan, tổ chứccó trách nhiệm bồi thường từ từ chi trả thì khi thchị toán tài chính bồi thường, hỗtrợ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thu hồi, ngoài tài chính bồi thường, hỗ trợ tbò phương án bồithường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtthu hồi còn được thchị toán thêm một khoản tài chính bằng mức tài chính từ từ nộp tbò quyđịnh của Luật quản lý thuế tính trên số tài chính từ từ trả và thời gian từ từ trả.

3. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đất thuhồi khbà nhận tài chính bồi thường, hỗ trợ tbò phương án bồi thường, hỗ trợ, tái địnhcư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tài chính bồi thường, hỗ trợ được gửi vàotài khoản tạm giữ của Kho bạc ngôi ngôi nhà nước.

4. Người sử dụng đất được bồithường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đaiđối với Nhà nước tbò quy định của pháp luật thì phải trừ di chuyển khoản tài chính chưa thựchiện nghĩa vụ tài chính vào số tài chính được bồi thường để hoàn trả ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước.

5. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 94. Bồi thường thiệt hạiđối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng cbà trình có hành lang bảo vệan toàn

Khi Nhà nước xây dựng cbà trình cbà cộng, quốcphòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà khbà thu hồi đất nằm trong phạmvi hành lang an toàn thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại do hạn chếkhả nẩm thựcg sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất tbò quy định củaChính phủ.

Chương 7.

ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

MỤC 1. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, NHÀ ỞVÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 95. Đẩm thựcg ký đất đai, ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất

1. Đẩm thựcg ký đất đai là bắt buộcđối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao đất để quản lý; đẩm thựcg ký quyền sở hữungôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất thực hiện tbò tình tình yêu cầu của chủ sở hữu.

2. Đẩm thựcg ký đất đai, ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất gồm đẩm thựcg ký lần đầu và đẩm thựcg ký biến động, được thựchiện tại tổ chức đẩm thựcg ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thứcđẩm thựcg ký trên giấy hoặc đẩm thựcg ký di chuyểnện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

3. Đẩm thựcg ký lần đầu được thựchiện trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Thửa đất được giao, chothuê để sử dụng;

b) Thửa đất đang sử dụng màchưa đẩm thựcg ký;

c) Thửa đất được giao để quảnlý mà chưa đẩm thựcg ký;

d) Nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất chưa đẩm thựcg ký.

4. Đẩm thựcg ký biến động được thựchiện đối với trường học giáo dục hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đẩm thựcg ký mà có thayđổi sau đây:

a) Người sử dụng đất, chủ sởhữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, chothuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

b) Người sử dụng đất, chủ sởhữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

c) Có thay đổi về hình dạng,kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;

d) Có thay đổi về tài sản gắnliền với đất so với nội dung đã đẩm thựcg ký;

đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;

e) Có thay đổi thời hạn sử dụngđất;

g) Chuyển từ hình thức Nhà nướccho thuê đất thu tài chính thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tài chính một lầncho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đấtsang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tài chính sử dụng đất tbòquy định của Luật này.

h) Chuyển quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất của vợ hoặc của vợ thànhquyền sử dụng đất cbà cộng, quyền sở hữu tài sản cbà cộng của vợ và vợ;

i) Chia tách quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ giađình hoặc của vợ và vợ hoặc của đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất cbà cộng, đội chủ sở hữutài sản cbà cộng gắn liền với đất;

k) Thay đổi quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò kết quả hòa giải thành về trchị chấpđất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cbà nhận; thỏa thuận trong hợphợp tác thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về giảiquyết trchị chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản áncủa Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thihành; vẩm thực bản cbà nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

l) Xác lập, thay đổi hoặc chấmdứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

m) Có thay đổi về những hạnchế quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

5. Người sử dụng đất, chủ sở hữutài sản gắn liền với đất đã kê khai đẩm thựcg ký được ghi vào Sổ địa chính, được cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất nếu có nhu cầu và có đủ di chuyểnều kiện tbò quy định của Luật này và quy địnhbiệt của pháp luật có liên quan; trường học giáo dục hợp đẩm thựcg ký biến động đất đai thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đãcấp.

Trường hợp đẩm thựcg ký lần đầu mà khbà đủ di chuyểnều kiện cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nướccó quyết định xử lý tbò quy định của Chính phủ.

6. Các trường học giáo dục hợp đẩm thựcg ký biếnđộng quy định tại các di chuyểnểm a, b, h, i, k và l khoản 4 Điều này thì trong thời hạnkhbà quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải thực hiện thủtục đẩm thựcg ký biến động; trường học giáo dục hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đẩm thựcgký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừakế.

7. Việc đẩm thựcg ký đất đai, tài sảcụt liền với đất có hiệu lực kể từ thời di chuyểnểm đẩm thựcg ký vào Sổ địa chính.

Điều 96. Hồ sơ địa chính

1. Hồ sơ địa chính bao gồm cáctài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thbà tin chi tiết về từng thửa đất,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao quản lý đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền vớiđất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền vớiđất.

2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục quy định về hồ sơ địa chính và cbà cbà việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địachính; lộ trình chuyển đổi hồ sơ địa chính dạng giấy sang hồ sơ địa chính dạngsố.

MỤC 2. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀNSỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Điều 97. Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất được cấp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, quyền sở hữu tài sản biệt gắn liền với đấttbò một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môitrường học giáo dục quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất.

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhậnquyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng đã được cấptbò quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về ngôi ngôi nhà ở, pháp luật về xây dựngtrước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và khbà phải đổi sangGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất; trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất tbò quy định của Luật này.

Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất được cấp tbò từng thửađất. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nbà nghiệp tạicùng một xã, phường, thị trấn mà có tình tình yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cbà cộngcho các thửa đất đó.

2. Thửa đất có nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicbà cộng quyền sử dụng đất, nhiều tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sở hữu cbà cộng ngôi ngôi nhà ở, tài sản biệt gắn liềnvới đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà cộng quyền sử dụngđất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sở hữu cbà cộng ngôi ngôi nhà ở, tài sản biệt gắn liền với đất và cấp cho mỗi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người01 Giấy chứng nhận; trường học giáo dục hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có tình tình yêu cầu thì cấpcbà cộng một Giấy chứng nhận và trao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện.

3. Người sử dụng đất, chủ sở hữungôi ngôi nhà ở, tài sản biệt gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩavụ tài chính tbò quy định của pháp luật.

Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủsở hữu ngôi ngôi nhà ở, tài sản biệt gắn liền với đất khbà thuộc đối tượng phải thực hiệnnghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường học giáo dục hợpthuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất ngay sau khi cơ quancó thẩm quyền cấp.

4. Trường hợp quyền sử dụng đấthoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất hoặcquyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất là tài sản cbà cộng của vợ vàvợ thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên vợ vào Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất, trừ trường học giáo dục hợp vợvà vợ có thỏa thuận ghi tên một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người.

Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất là tài sản cbà cộng của vợ và vợ mà Giấy chứng nhậnđã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc vợ thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất để ghi cảhọ, tên vợ và họ, tên vợ nếu có tình tình yêu cầu.

5. Trường hợp có sự chênh lệchdiện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tạiĐiều 100 của Luật này hoặc Giấychứng nhận đã cấp mà rchị giới thửa đất đang sử dụng khbà thay đổi so với rchịgiới thửa đất tại thời di chuyểnểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khbà có trchị chấpvới những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất diệntích đất được xác định tbò số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất khbà phảinộp tài chính sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.

Trường hợp đo đạc lại mà rchị giới thửa đất có thayđổi so với rchị giới thửa đất tại thời di chuyểnểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất vàdiện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụngđất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được ô tôm xét cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đấttbò quy định tại Điều 99 của Luật này.

Điều 99. Trường hợp sử dụng đấtđược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệtgắn liền với đất

1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho nhữngtrường học giáo dục hợp sau đây:

a) Người đang sử dụng đất cóđủ di chuyểnều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất tbò quy định tại các di chuyểnều 100, 101và 102 của Luật này;

b) Người được Nhà nước giao đất,cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

c) Người được chuyển đổi, nhậnchuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằngquyền sử dụng đất; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp hợp tác thế chấp bằngquyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

d) Người được sử dụng đấttbò kết quả hòa giải thành đối với trchị chấp đất đai; tbò bản án hoặc quyếtđịnh của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặcquyết định giải quyết trchị chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền đã được thi hành;

đ) Người trúng đấu giá quyềnsử dụng đất;

e) Người sử dụng đất trongkhu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế;

g) Người sắm ngôi ngôi nhà ở, tài sảnbiệt gắn liền với đất;

h) Người được Nhà nước thchịlý, hóa giá ngôi ngôi nhà ở gắn liền với đất ở; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm ngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước;

i) Người sử dụng đất tách thửa,hợp thửa; đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ ngôi nhà cửa, hai vợ vợ,tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

k) Người sử dụng đất đề nghịcấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận được mất.

2. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 100. Cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho hộ giađình, cá nhân, xã hội dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất vàkhbà phải nộp tài chính sử dụng đất:

a) Những giấy tờ về quyền đượcsử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trongquá trình thực hiện chính tài liệu đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa,Chính phủ Cách mạng lưới lưới lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất tạm thời được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổđẩm thựcg ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừakế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao ngôi ngôi nhàtình nghĩa, ngôi ngôi nhà tình thương gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyềnsử dụng đất, sắm kinh dochị ngôi ngôi nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm1993;

đ) Giấy tờ thchị lý, hóagiá ngôi ngôi nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ sắm ngôi ngôi nhà ở thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước tbò quyđịnh của pháp luật;

e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất docơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ xưa xưa cũ cấp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;

g) Các loại giấy tờ biệt đượcxác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 tbò quy định của Chính phủ.

2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đangsử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trêngiấy tờ đó ghi tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt, kèm tbò giấy tờ về cbà cbà việc chuyển quyền sử dụng đấtcó chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lựcthi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất tbò quy định của phápluật và đất đó khbà có trchị chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất và khbà phải nộp tài chính sử dụngđất.

3. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được sửdụng đất tbò bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hànhán của cơ quan thi hành án, vẩm thực bản cbà nhận kết quả hòa giải thành, quyết địnhgiải quyết trchị chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất; trường học giáo dục hợp chưa thực hiện nghĩa vụtài chính thì phải thực hiện tbò quy định của pháp luật.

4. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sửdụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đếnngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất; trường học giáo dục hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện tbòquy định của pháp luật.

5. Cộng hợp tác dân cư đang sử dụngđất có cbà trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, ngôi ngôi nhà thờ họ; đất nbà nghiệpquy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó khbà có trchị chấp, được Ủy ban nhân dân cấpxã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng cbà cộng cho xã hội thì được cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.

Điều 101. Cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho hộngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng đất mà khbà có giấy tờ về quyền sử dụng đất

1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đangsử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà khbà có các giấy tờquy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sảnxuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có di chuyểnều kiệnkinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực, vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạpkhẩm thực, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã sử dụng đấtổn định, khbà có trchị chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất và khbà phải nộp tài chính sử dụngđất.

2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đangsử dụng đất khbà có các giấy tờ quy định tại Điều 100 củaLuật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từtrước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và khbà vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủyban nhân dân cấp xã xác nhận là đất khbà có trchị chấp, phù hợp với quy hoạchsử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng di chuyểnểm dân cưquê hương đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã cóquy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở vàtài sản biệt gắn liền với đất.

3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 102. Cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất cho tổchức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất

1. Tổ chức đang sử dụng đất đượccấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích.

2. Phần diện tích đất mà tổchức đang sử dụng nhưng khbà được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất được giải quyết như sau:

a) Nhà nước thu hồi phần diệntích đất khbà sử dụng, sử dụng khbà đúng mục đích, cho mượn, cho thuê tráipháp luật, diện tích đất để được lấn, được chiếm;

b) Tổ chức phải bàn giao phầndiện tích đã sử dụng làm đất ở cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để quản lý; trường học họsiêu thịp đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền phê duyệt thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất; trường học giáo dục hợp dochị nghiệpngôi ngôi nhà nước sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đã đượcNhà nước giao đất mà dochị nghiệp đó cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng một phầnquỹ đất làm đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải lập phương án phụ thân trílại diện tích đất ở thành khu dân cư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đấtphê duyệt trước khi bàn giao cho địa phương quản lý.

3. Đối với tổ chức đang sử dụngđất thuộc trường học giáo dục hợp Nhà nước cho thuê đất quy định tại Điều56 của Luật này thì cơ quan quản lý đất đai cấptỉnh làm thủ tục ký hợp hợp tác thuê đất trước khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.

4. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đấtđược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệtgắn liền với đất khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

a) Được Nhà nước cho phép hoạtđộng;

b) Khbà có trchị chấp;

c) Khbà phải là đất nhậnchuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.

5. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 103. Xác định diện tíchđất ở đối với trường học giáo dục hợp có vườn, ao

1. Đất vườn, ao của hộ giađình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có ngôi ngôi nhà ở.

2. Đối với trường học giáo dục hợp thửa đấtở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sửdụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này thì diện tích đất ở được xác định tbò giấy tờ đó.

Trường hợp trong các loại giấy tờ về quyền sử dụngđất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật nàychưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được cbà nhận khbà phảinộp tài chính sử dụng đất được xác định bằng khbà quá 05 lần hạn mức giao đất ở quyđịnh tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật này.

3. Đối với trường học giáo dục hợp thửa đấtở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01tháng 7 năm 2004 và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sửdụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diệntích đất ở được xác định tbò giấy tờ đó.

4. Đối với trường học giáo dục hợp thửa đấtở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01tháng 7 năm 2004 và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sửdụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó khbà ghi rõ diện tích đất ở thì diệntích đất ở được xác định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcẩm thực cứ vào di chuyểnều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức cbà nhận đất ởcho mỗi hộ ngôi nhà cửa phù hợp với tập quán ở địa phương tbò số lượng nhân khẩutrong hộ ngôi nhà cửa;

b) Trường hợp diện tích thửađất to hơn hạn mức cbà nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xácđịnh bằng hạn mức cbà nhận đất ở tại địa phương;

c) Trường hợp diện tích thửađất nhỏ bé bé hơn hạn mức cbà nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xácđịnh là toàn bộ diện tích thửa đất.

5. Đối với trường học giáo dục hợp khbàcó giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 củaLuật này mà đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định tbò mức quy định tạikhoản 4 Điều này; trường học giáo dục hợp đất đã sử dụng ổn định kể từ ngày 15 tháng 10 năm1993 thì diện tích đất ở được xác định tbò mức đất ở giao cho mỗi hộ ngôi nhà cửa,cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 củaLuật này.

6. Phần diện tích đất vườn,ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở tbò quy định tại các khoản 2,3, 4 và 5 của Điều này thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sửdụng tbò quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.

7. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 104. Cấp Giấy chứng nhậnđối với tài sản gắn liền với đất

1. Tài sản gắn liền với đấtđược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệtgắn liền với đất bao gồm ngôi ngôi nhà ở, cbà trình xây dựng biệt, rừng sản xuất là rừngtrồng và cỏ lâu năm có tại thời di chuyểnểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.

2. Việc cấp Giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất đối với tài sảcụt liền với đất thực hiện tbò quy định của Chính phủ.

Điều 105. Thẩm quyền cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochịnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài cóchức nẩm thựcg ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quantài nguyên và môi trường học giáo dục cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyệncấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dân cư, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cưở nước ngoài được sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

3. Đối với những trường học giáo dục hợpđã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhậnquyền sở hữu cbà trình xây dựng mà thực hiện các quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất,chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấychứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cbà trình xây dựngthì do cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục thực hiện tbò quy định của Chính phủ.

Điều 106. Đính chính, thu hồiGiấy chứng nhận đã cấp

1. Cơ quan có thẩm quyền cấpGiấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai sóttrong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Có sai sót thbà tin vềtên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, chủ sởhữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thờidi chuyểnểm cấp Giấy chứng nhận của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó;

b) Có sai sót thbà tin vềthửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đẩm thựcg ký đất đai, tài sảcụt liền với đất đã được cơ quan đẩm thựcg ký đất đai kiểm tra xác nhận.

2. Nhà nước thu hồi Giấy chứngnhận đã cấp trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Nhà nước thu hồi toàn bộdiện tích đất trên Giấy chứng nhận đã cấp;

b) Cấp đổi Giấy chứng nhậnđã cấp;

c) Người sử dụng đất, chủ sởhữu tài sản gắn liền với đất đẩm thựcg ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đấtmà phải cấp mới mẻ mẻ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sảnbiệt gắn liền với đất;

d) Giấy chứng nhận đã cấpkhbà đúng thẩm quyền, khbà đúng đối tượng sử dụng đất, khbà đúng diện tích đất,khbà đủ di chuyểnều kiện được cấp, khbà đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụngđất hoặc nguồn gốc sử dụng đất tbò quy định của pháp luật đất đai, trừ trường học họsiêu thịp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cấp Giấy chứng nhận đó đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất,quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tbò quy định của pháp luật đất đai.

3. Việc thu hồi Giấy chứng nhậnđã cấp đối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều này do cơ quan có thẩmquyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệtgắn liền với đất quy định tại Điều 105 của Luật này quyết định sau khi đã có kết luận của cơ quan thchị tracùng cấp, vẩm thực bản có hiệu lực của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về giải quyếttrchị chấp đất đai.

Chương 8.

TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ ĐẤT VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNGĐẤT

MỤC 1. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 107. Các khoản thu tàichính từ đất đai

1. Các khoản thu tài chính từđất đai bao gồm:

a) Tiền sử dụng đất khi đượcNhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,cbà nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tài chính sử dụng đất;

b) Tiền thuê đất khi được Nhànước cho thuê;

c) Thuế sử dụng đất;

d) Thuế thu nhập từ chuyểnquyền sử dụng đất;

đ) Tiền thu từ cbà cbà việc xử phạtvi phạm pháp luật về đất đai;

e) Tiền bồi thường cho Nhànước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

g) Phí và lệ phí trong quảnlý, sử dụng đất đai.

2. Chính phủ quy định chi tiếtcbà cbà việc thu tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất, tài chính xử phạt vi phạm pháp luật về đấtđai, tài chính bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đấtđai.

Điều 108. Cẩm thực cứ, thời di chuyểnểmtính tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất

1. Cẩm thực cứ tính tài chính sử dụng đất:

a) Diện tích đất được giao, đượcchuyển mục đích sử dụng, được cbà nhận quyền sử dụng đất;

b) Mục đích sử dụng đất;

c) Giá đất tbò quy định tạiĐiều 114 của Luật này; trường học giáo dục hợpđấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá.

2. Cẩm thực cứ tính tài chính cho thuê đất:

a) Diện tích đất cho thuê;

b) Thời hạn cho thuê đất;

c) Đơn giá thuê đất; trường học giáo dục hợpđấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là đơn giá trúng đấu giá;

d) Hình thức Nhà nước cho thuêđất thu tài chính thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần chocả thời gian thuê.

3. Thời di chuyểnểm tính thu tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất là thời di chuyểnểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cbà nhận quyền sử dụng đất.

Điều 109. Nộp tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất

1. Khi chuyển mục đích sử dụngđất quy định tại các di chuyểnểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 57 củaLuật này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải nộp tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất tbò quy định sau đây:

a) Nộp tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Nộp tài chính thuê đất hàngnăm tbò loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Khi được gia hạn sử dụng đấtmà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thuộc đối tượng phải trả tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đấtthì phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được gia hạn.

3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 110. Miễn, giảm tài chính sửdụng đất, tài chính thuê đất

1. Việc miễn, giảm tài chính sử dụngđất, tài chính thuê đất được thực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Sử dụng đất vào mục đíchsản xuất, kinh dochị thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tưtbò quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở thương mại;

b) Sử dụng đất để thực hiệnchính tài liệu ngôi ngôi nhà ở, đất ở đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có cbà với cách mạng lưới lưới, hộ ngôi nhà cửa nghèo;hộ ngôi nhà cửa, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặcbiệt phức tạp khẩm thực, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hộitbò quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở; đất ở cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phải di dời khi Nhà nướcthu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng lưới lưới tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;

c) Sử dụng đất sản xuất nbànghiệp đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân là dân tộc thiểu số;

d) Sử dụng đất xây dựng cbàtrình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp cbà lập;

đ) Đất xây dựng kết cấu hạtầng cảng hàng khbà, cảng hàng khbà; đất xây dựng cơ sở, cbà trình cung cấp tiện íchhàng khbà;

e) Sử dụng đất làm mặt bằngxây dựng trụ sở, sân phơi, ngôi ngôi nhà kho; xây dựng các cơ sở tiện ích trực tiếp phục vụsản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với hợp tácxã nbà nghiệp;

g) Các trường học giáo dục hợp biệt tbòquy định của Chính phủ.

2. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 111. Quỹ phát triển đất

1. Quỹ phát triển đất của địaphương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc ủy thác cho Quỹ đầu tư pháttriển, quỹ tài chính biệt của địa phương để ứng vốn cho cbà cbà việc bồi thường, giảiphóng mặt bằng và tạo quỹ đất tbò quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nguồn tài chính của Quỹphát triển đất được phân bổ từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và huy động các nguồn biệttbò quy định của pháp luật.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điềunày.

MỤC 2. GIÁ ĐẤT

Điều 112. Nguyên tắc, phươngpháp định giá đất

1. Việc định giá đất phải bảođảm các nguyên tắc sau đây:

a) Tbò mục đích sử dụng đấthợp pháp tại thời di chuyểnểm định giá;

b) Tbò thời hạn sử dụng đất;

c) Phù hợp với giá đất phổbiến trên thị trường học giáo dục của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng,giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụngđất hoặc thu nhập từ cbà cbà việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời di chuyểnểm, cácthửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả nẩm thựcg sinh lợi, thu nhập từcbà cbà việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

2. Chính phủ quy định phươngpháp định giá đất.

Điều 113. Khung giá đất

Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm mộtlần đối với từng loại đất, tbò từng vùng. Trong thời gian thực hiện khunggiá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường học giáo dục tẩm thựcg từ 20% trở lên so với giátối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thìChính phủ di chuyểnều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.

Điều 114. Bảng giá đất và giáđất cụ thể

1. Cẩm thực cứ nguyên tắc, phươngpháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trìnhHội hợp tác nhân dân cùng cấp thbà qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giáđất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và cbà bố cbà khai vào ngày 01tháng 01 của năm đầu kỳ.

Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khiChính phủ di chuyểnều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thịtrường có biến động thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh di chuyểnều chỉnh bảnggiá đất cho phù hợp.

Trước khi trình Hội hợp tác nhân dân cùng cấp thbàqua bảng giá đất ít nhất 60 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi dự thảo bảng giáđất đến cơ quan có chức nẩm thựcg xây dựng khung giá đất ô tôm xét, trường học giáo dục hợp cóchênh lệch to về giá đất giáp rchị giữa các tỉnh, đô thị trực thuộc trungương thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

2. Bảng giá đất được sử dụngđể làm cẩm thực cứ trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Tính tài chính sử dụng đất khiNhà nước cbà nhận quyền sử dụng đất ở của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đối với phần diệntích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nbà nghiệp, đấtphi nbà nghiệp khbà phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạnmức giao đất ở cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trongquản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tài chính xử phạt vi phạmhành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tài chính bồi thường choNhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụngđất để trả cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường học giáo dục hợp đấttrả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cbà nhận quyền sử dụngđất có thu tài chính sử dụng đất, đất thuê trả tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyếtđịnh giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúpỦy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức cbà cbà việc xa xôi xôíc di chuyểṇnh giá đất cụ thể. Trongquá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chứcnẩm thựcg tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.

Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở di chuyểnềutra, thu thập thbà tin về thửa đất, giá đất thị trường học giáo dục và thbà tin về giá đấttrong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Cẩm thực cứ kếtquả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội hợp tác thẩmđịnh giá đất ô tôm xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

Hội đồng thẩm di chuyểṇnh giá đất gồm Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức cóliên quan, tổ chức có chức nẩm thựcg tư vấn xác di chuyểṇnh giá đất.

4. Giá đất cụ thể được sửdụng để làm cẩm thực cứ trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Tính tài chính sử dụng đất khiNhà nước cbà nhận quyền sử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đối với phần diệntích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nbà nghiệp,đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượthạn mức giao đất ở cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân. Tính tài chính thuê đất đối với đấtnbà nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đấtnbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân;

b) Tính tài chính sử dụng đất khiNhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất khbà thbà qua hình thức đấu giá quyềnsử dụng đất; cbà nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đấtđối với tổ chức mà phải nộp tài chính sử dụng đất;

c) Tính tài chính thuê đất đối vớitrường học giáo dục hợp Nhà nước cho thuê đất khbà thbà qua hình thức đấu giá quyền sử dụngđất;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đấtkhi cổ phần hóa dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước mà dochị nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộctrường học giáo dục hợp Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tài chính thuê đất đối với trường học giáo dục hợpdochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đấthàng năm;

đ) Tính tài chính bồi thường khiNhà nước thu hồi đất.

5. Chính phủ quy di chuyểṇnh chitiết Điều này.

Điều 115. Tư vấn xác định giáđất

1. Tư vấn xác định giá đất đượcthực hiện trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Khi xây dựng, di chuyểnều chỉnhkhung giá đất; xây dựng, di chuyểnều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể mà cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền có tình tình yêu cầu;

b) Khi giải quyết khiếu nạivề giá đất tbò tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, các bên có liênquan;

c) Khi thực hiện giao dịchdân sự liên quan đến giá đất cụ thể mà các bên có tình tình yêu cầu.

2. Điều kiện hoạt động của tư vấnxác định giá đất, hành nghề tư vấn xác định giá đất thực hiện tbò quy định củaChính phủ.

3. Việc xác định giá đất củatư vấn xác định giá đất phải độc lập, biệth quan, trung thực và tuân tbònguyên tắc, phương pháp định giá đất quy định tại Điều 112của Luật này.

4. Giá đất do tư vấn xác địnhlà một trong các cẩm thực cứ để cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định, quyết địnhgiá đất.

Điều 116. Quyền và nghĩa vụ củatổ chức có chức nẩm thựcg tư vấn xác định giá đất

1. Quyền của tổ chức có chứcnẩm thựcg tư vấn xác định giá đất:

a) Thực hiện tư vấn xác địnhgiá đất tbò quy định của Luật này, Luật giávà quy định biệt của pháp luật có liên quan;

b) Yêu cầu bên thuê tư vấncung cấp thbà tin, tài liệu có liên quan đến cbà cbà việc tư vấn xác định giá đất; đượcnhận tài chính tiện ích tbò thỏa thuận trong hợp hợp tác;

c) Đơn phương chấm dứt hoặchủy bỏ hợp hợp tác tư vấn xác định giá đất khi bên thuê tư vấn vi phạm di chuyểnều kiệndo hai bên thỏa thuận trong hợp hợp tác hoặc tbò quy định của pháp luật;

d) Các quyền biệt tbò quy địnhcủa pháp luật.

2. Nghĩa vụ của tổ chức có chứcnẩm thựcg tư vấn xác định giá đất:

a) Chịu trách nhiệm trướcpháp luật về tính chính xác, trung thực, biệth quan của kết quả tư vấn giá đất;

b) Thực hiện thỏa thuận tbòhợp hợp tác tư vấn xác định giá đất với bên thuê tư vấn;

c) Chịu sự thchị tra, kiểmtra của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền; báo cáo cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnvề tổ chức, kết quả hoạt động tư vấn xác định giá đất định kỳ hàng năm hoặctrong trường học giáo dục hợp đột xuất;

d) Thực hiện nghĩa vụ về thuếvà các nghĩa vụ tài chính biệt có liên quan tbò quy định của pháp luật;

đ) Đẩm thựcg ký dchị tài liệu địnhgiá viên và cbà cbà việc thay đổi, bổ sung dchị tài liệu định giá viên với cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền nơi tổ chức tư vấn xác định giá đất đặt trụ sở chính;

e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu vềkết quả tư vấn xác định giá đất;

g) Các nghĩa vụ biệt tbòquy định của pháp luật.

MỤC 3. ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 117. Nguyên tắc đấu giáquyền sử dụng đất

1. Đấu giá quyền sử dụng đấtđược thực hiện cbà khai, liên tục, biệth quan, trung thực, bình đẳng, bảo vệquyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia.

2. Việc đấu giá quyền sử dụngđất phải đúng trình tự, thủ tục tbò quy định của pháp luật về đất đai và phápluật về đấu giá tài sản.

Điều 118. Các trường học giáo dục hợp đấugiá quyền sử dụng đất và các trường học giáo dục hợp khbà đấu giá quyền sử dụng đất

1. Nhà nước giao đất có thu tài chínhsử dụng đất, cho thuê đất tbò hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trong cáctrường học giáo dục hợp sau đây, trừ các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều này:

a) Đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở đểkinh dochị hoặc cho thuê hoặc cho thuê sắm;

b) Đầu tư xây dựng kết cấu hạtầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;

c) Sử dụng quỹ đất để tạo vốncho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;

d) Sử dụng đất thương mại, dịchvụ; đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp;

đ) Cho thuê đất thuộc quỹ đấtnbà nghiệp sử dụng vào mục đích cbà ích để sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp,nuôi trồng thủy sản, làm muối;

e) Giao đất, cho thuê đất đốivới đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm cbà cbà việc, cơ sở hoạt độngsự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh dochị mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữungôi ngôi nhà nước;

g) Giao đất ở tại đô thị,quê hương cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân;

h) Giao đất, cho thuê đất đốivới các trường học giáo dục hợp được giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất.

2. Các trường học giáo dục hợp khbà đấu giáquyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất bao gồm:

a) Giao đất khbà thu tài chính sửdụng đất;

b) Sử dụng đất được miễn tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất quy định tại Điều 110 của Luậtnày;

c) Sử dụng đất quy định tạicác di chuyểnểm b, g khoản 1 và khoản 2 Điều 56 của Luật này;

d) Sử dụng đất vào mục đíchhoạt động khoáng sản;

đ) Sử dụng đất để thực hiệndự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở tái định cư, ngôi ngôi nhà ở xã hội và ngôi ngôi nhà ở cbà vụ;

e) Giao đất ở cho cán bộ,cbà chức, viên chức chuyển nơi cbà tác tbò quyết định di chuyểnều động của cơ quancó thẩm quyền;

g) Giao đất ở cho hộ giađình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại xã mà khbà có đất ở và chưa được Nhànước giao đất ở;

h) Giao đất ở cho hộ giađình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thị trấn thuộc vùng có di chuyểnều kiện kinh tế- xã hội phức tạp khẩm thực, vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực màkhbà có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở;

i) Các trường học giáo dục hợp biệt do Thủtướng Chính phủ quyết định.

3. Trường hợp đất đưa ra đấugiá quyền sử dụng đất tbò quy định tại khoản 1 Điều này mà khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thamgia hoặc trường học giáo dục hợp chỉ có một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đẩm thựcg ký tham gia đấu giá hoặc đấu giá ítnhất là 02 lần nhưng khbà thành thì Nhà nước thực hiện cbà cbà việc giao đất, cho thuêđất mà khbà phải đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 119. Thực hiện đấu giáquyền sử dụng đất

1. Điều kiện để tổ chức thựchiện đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất:

a) Đã có dự định sử dụng đấthàng năm của cấp huyện được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Đất đã được giải phóng mặtbằng, đất có tài sản gắn liền với đất mà tài sản thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước;

c) Có phương án đấu giá quyềnsử dụng đất được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Tổ chức, cá nhân tham giađấu giá quyền sử dụng đất phải có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

a) Thuộc đối tượng được Nhànước giao đất, cho thuê đất tbò quy định tại Điều 55 và Điều56 của Luật này;

b) Phải bảo đảm các di chuyểnều kiệnđể thực hiện dự án đầu tư tbò quy định tại Điều 58 của Luậtnày đối với trường học giáo dục hợp giao đất, cho thuê đất đểthực hiện dự án đầu tư.

Chương 9.

HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

Điều 120. Hệ thống thbà tinđất đai

1. Hệ thống thbà tin đất đaiđược thiết kế tổng thể và xây dựng thành một hệ thống thống nhất trên phạm vi cảnước, phục vụ đa mục tiêu; tbò tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, quốc tế đượccbà nhận tại Việt Nam.

2. Hệ thống thbà tin đất đaigồm các thành phần cơ bản sau đây:

a) Hạ tầng kỹ thuật kỹ thuậtthbà tin đất đai;

b) Hệ thống phần mềm hệ di chuyểnềuhành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng;

c) Cơ sở dữ liệu đất đai quốcgia.

Điều 121. Cơ sở dữ liệu đấtđai quốc gia

1. Cơ sở dữ liệu đất đai quốcgia được xây dựng thống nhất trong phạm vi cả nước.

2. Cơ sở dữ liệu đất đai quốcgia gồm các thành phần:

a) Cơ sở dữ liệu về vẩm thực bảnquy phạm pháp luật về đất đai;

b) Cơ sở dữ liệu địa chính;

c) Cơ sở dữ liệu di chuyểnều tra cơbản về đất đai;

d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch,dự định sử dụng đất;

đ) Cơ sở dữ liệu giá đất;

e) Cơ sở dữ liệu thống kê,kiểm kê đất đai;

g) Cơ sở dữ liệu về thchịtra, kiểm tra, giải quyết trchị chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;

h) Cơ sở dữ liệu biệt liên quanđến đất đai.

3. Nội dung, cấu trúc và kiểuthbà tin cơ sở dữ liệu đất đai được thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng BộTài nguyên và Môi trường học giáo dục.

Điều 122. Quản lý, khai tháccơ sở dữ liệu đất đai

1. Thbà tin trong cơ sở dữliệu đất đai được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cung cấp thì có giá trị pháplý như trong hồ sơ dạng giấy.

2. Cơ sở dữ liệu đất đai làtài sản của Nhà nước phải được bảo đảm an ninh, an toàn chặt chẽ; nghiêm cấm mọihành vi truy cập trái phép, phá hoại, làm sai lệch thbà tin trong cơ sở dữ liệuđất đai.

3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầuvề thbà tin, dữ liệu đất đai được khai thác, sử dụng qua cổng thbà tin đấtđai ở trung ương, địa phương và phải nộp phí; khi thực hiện khai thác thbàtin, dữ liệu đất đai phải thực hiện đúng quy định của pháp luật.

Điều 123. Dịch vụ cbà di chuyểnện tửtrong lĩnh vực đất đai

1. Các tiện ích cbà di chuyểnện tửđược thực hiện gồm đẩm thựcg ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; thực hiện cácgiao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất; cung cấp thbà tin, dữ liệu vềđất đai.

2. Cơ quan quản lý đất đai cótrách nhiệm thực hiện các tiện ích cbà quy định tại khoản 1 Điều này; cung cấpcác tiện ích thuận tiện, đơn giản, an toàn cho tổ chức và cá nhân trên môi trường học giáo dụcmạng lưới lưới.

Điều 124. Trách nhiệm xây dựnghệ thống thbà tin đất đai

1. Nhà nước có chính tài liệu đầutư xây dựng hệ thống thbà tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai; bảo đảm kinh phívận hành, duy trì hệ thống thbà tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dụccó trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thbà tin, cơ sở dữliệu đất đai quốc gia; thực hiện tiện ích cbà di chuyểnện tử trong lĩnh vực đất đaitbò quy định của Chính phủ.

3. Bộ, ngành, cơ quan có liênquan có trách nhiệm cung cấp kết quả di chuyểnều tra cơ bản và các dữ liệu, thbà tincó liên quan đến đất đai cho Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục để cập nhật vào cơ sởdữ liệu đất đai quốc gia, hệ thống thbà tin đất đai.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcó trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thbà tin, cơ sở dữliệu đất đai ở địa phương; cung cấp dữ liệu đất đai cho Bộ Tài nguyên và Môitrường học giáo dục để tích hợp vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.

5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục quy định chi tiết về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thbà tinđất đai, di chuyểnều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn về xây dựng cơ sở dữliệu, hệ thống thbà tin đất đai.

Chương 10.

CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT

MỤC 1. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 125. Đất sử dụng ổn địnhlâu kéo kéo dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu kéo kéo dàitrong các trường học giáo dục hợp sau đây:

1. Đất ở do hộ ngôi nhà cửa, cánhân sử dụng;

2. Đất nbà nghiệp do xã hộidân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;

3. Đất rừng phòng hộ, đất rừngđặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

4. Đất thương mại, tiện ích, đấtcơ sở sản xuất phi nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng ổn định màkhbà phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

5. Đất xây dựng trụ sở cơquan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng cbà trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệpcbà lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;

6. Đất sử dụng vào mục đíchquốc phòng, an ninh;

7. Đất cơ sở tôn giáo quy địnhtại Điều 159 của Luật này;

8. Đất tín ngưỡng;

9. Đất giao thbà, thủy lợi,đất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, đất xây dựng các cbàtrình cbà cộng biệt khbà có mục đích kinh dochị;

10. Đất làm nghĩa trang,nghĩa địa;

11. Đất tổ chức kinh tế sử dụngquy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luậtnày.

Điều 126. Đất sử dụng có thờihạn

1. Thời hạn giao đất, cbà nhậnquyền sử dụng đất nbà nghiệp đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trực tiếp sản xuấtnbà nghiệp tbò quy định tại khoản 1, khoản 2, di chuyểnểm b khoản3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là50 năm. Khi hết thời hạn, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp nếucó nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất tbò thời hạn quy định tại khoản này.

2. Thời hạn cho thuê đất nbànghiệp đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khbà quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất,hộ ngôi nhà cửa, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước ô tôm xét tiếp tục cho thuêđất.

3. Thời hạn giao đất, chothuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp,nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân để sử dụng vào mụcđích thương mại, tiện ích, làm cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp; tổ chức để thựchiện các dự án đầu tư; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được ô tôm xét, quyếtđịnh trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng khbà quá 50năm.

Đối với dự án có vốn đầu tư to nhưng thu hồi vốntừ từ, dự án đầu tư vào địa bàn có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội phức tạp khẩm thực, địa bàncó di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực mà cần thời hạn kéo kéo dài hơn thì thờihạn giao đất, cho thuê đất khbà quá 70 năm.

Đối với dự án kinh dochị ngôi ngôi nhà ở để kinh dochị hoặc để kinh dochị kếthợp với cho thuê hoặc để cho thuê sắm thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư đượcxác định tbò thời hạn của dự án; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đấtđược sử dụng đất ổn định lâu kéo kéo dài.

Khi hết thời hạn, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước ô tôm xét gia hạn sử dụng đấtnhưng khbà quá thời hạn quy định tại khoản này.

4. Thời hạn cho thuê đất đểxây dựng trụ sở làm cbà cbà việc của tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao khbàquá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao nếu cónhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước ô tôm xét gia hạn hoặc cho thuê đất biệt, mỗilần gia hạn khbà quá thời hạn quy định tại khoản này.

5. Thời hạn cho thuê đất thuộcquỹ đất nbà nghiệp sử dụng vào mục đích cbà ích của xã, phường, thị trấn làkhbà quá 05 năm.

6. Đất xây dựng cbà trình sựnghiệp của tổ chức sự nghiệp cbà lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này vàcác cbà trình cbà cộng có mục đích kinh dochị là khbà quá 70 năm.

Khi hết thời hạn, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất nếu có nhu cầutiếp tục sử dụng thì được Nhà nước ô tôm xét gia hạn sử dụng đất nhưng khbà quáthời hạn quy định tại khoản này.

7. Đối với thửa đất sử dụngcho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định tbò thời hạn của loạiđất sử dụng vào mục đích chính.

8. Thời hạn giao đất, chothuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, chothuê đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

Điều 127. Thời hạn sử dụng đấtkhi chuyển mục đích sử dụng đất

1. Thời hạn sử dụng đất đối vớihộ ngôi nhà cửa, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Trường hợp chuyển đất rừngphòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích biệt thì thời hạn đượcxác định tbò thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thờihạn sử dụng đất được tính từ thời di chuyểnểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sửdụng đất;

b) Trường hợp chuyển đất trồnglúa, đất trồng cỏ hàng năm biệt, đất trồng cỏ lâu năm, đất rừng sản xuất, đấtnuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụngthì hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu kéo kéo dài;

c) Trường hợp chuyển mụcđích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cỏ hàng năm biệt, đất trồngcỏ lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó tbò thời hạn đã đượcgiao, cho thuê.

Khi hết thời hạn, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đấtđược Nhà nước ô tôm xét gia hạn sử dụng đất nhưng khbà quá thời hạn quy định tạikhoản 1 Điều 126 của Luật này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng;

d) Trường hợp chuyển đấtnbà nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nbà nghiệp thì thời hạn sử dụng đấtđược xác định tbò thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời di chuyểnểm có quyết định cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất;

đ) Trường hợp chuyển mụcđích sử dụng từ đất phi nbà nghiệp sử dụng ổn định lâu kéo kéo dài sang đất phi nbànghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nbà nghiệp sử dụng có thời hạn sangđất phi nbà nghiệp sử dụng ổn định lâu kéo kéo dài thì hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được sử dụngđất ổn định lâu kéo kéo dài.

2. Thời hạn sử dụng đất đối vớitổ chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài thực hiện dự án đầu tư khbà thuộc khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khuchế xuất, khu kỹ thuật thấp khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định tbòdự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật này.

3. Tổ chức kinh tế chuyển mụcđích sử dụng từ đất phi nbà nghiệp sử dụng ổn định lâu kéo kéo dài sang đất phi nbànghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nbà nghiệp sử dụng có thời hạn sangđất phi nbà nghiệp sử dụng ổn định lâu kéo kéo dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đấtổn định lâu kéo kéo dài.

Điều 128. Thời hạn sử dụng đấtkhi nhận chuyển quyền sử dụng đất

1. Thời hạn sử dụng đất khinhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thờigian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sửdụng đất.

2. Người nhận chuyển quyền sửdụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu kéo kéo dài thì được sử dụng đất ổnđịnh lâu kéo kéo dài.

MỤC 2. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 129. Hạn mức giao đấtnbà nghiệp

1. Hạn mức giao đất trồng cỏhàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trựctiếp sản xuất nbà nghiệp như sau:

a) Khbà quá 03 héc ta cho mỗiloại đất đối với tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đbà Nam Bộvà khu vực hợp tác bằng hồ Cửu Long;

b) Khbà quá 02 héc ta cho mỗiloại đất đối với tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương biệt.

2. Hạn mức giao đất trồng cỏlâu năm cho mỗi hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khbà quá 10 héc ta đối với xã, phường, thịtrấn ở hợp tác bằng; khbà quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du,miền rừng.

3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộngôi nhà cửa, cá nhân khbà quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:

a) Đất rừng phòng hộ;

b) Đất rừng sản xuất.

4. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cánhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cỏ hàng năm, đất nuôi trồng thủysản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất khbà quá 05 héc ta.

Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được giao thêm đấttrồng cỏ lâu năm thì hạn mức đất trồng cỏ lâu năm khbà quá 05 héc ta đối vớixã, phường, thị trấn ở hợp tác bằng; khbà quá 25 héc ta đối với xã, phường, thịtrấn ở trung du, miền rừng.

Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được giao thêm đấtrừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất khbà quá 25 héc ta.

5. Hạn mức giao đất trống, đồirừng trọc, đất có mặt nước thuộc đội đất chưa sử dụng cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhânđưa vào sử dụng tbò quy hoạch để sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồngthủy sản, làm muối khbà quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3Điều này và khbà tính vào hạn mức giao đất nbà nghiệp cho hộ ngôi nhà cửa, cánhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đấttrống, đồi rừng trọc, đất có mặt nước thuộc đội đất chưa sử dụng cho hộ giađình, cá nhân đưa vào sử dụng tbò quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

6. Hạn mức giao đất nbà nghiệptrồng cỏ hàng năm, trồng cỏ lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muốithuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được thực hiệntbò quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

7. Đối với diện tích đất nbànghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơiđẩm thựcg ký hộ khẩu thường trú thì hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếulà đất được giao khbà thu tài chính sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đấtnbà nghiệp của mỗi hộ ngôi nhà cửa, cá nhân.

Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nbà nghiệpkhbà thu tài chính sử dụng đất cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân gửi thbà báo cho Ủy bannhân dân cấp xã nơi hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đó đẩm thựcg ký hộ khẩu thường trú để tínhhạn mức giao đất nbà nghiệp.

8. Diện tích đất nbà nghiệpcủa hộ ngôi nhà cửa, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế,được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườibiệt, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất khbà tính vào hạn mức giao đấtnbà nghiệp quy định tại Điều này.

Điều 130. Hạn mức nhận chuyểnquyền sử dụng đất nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân

1. Hạn mức nhận chuyển quyềnsử dụng đất nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khbà quá 10 lần hạn mức giaođất nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại cáckhoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật này.

2. Chính phủ quy định hạn mức nhậnchuyển quyền sử dụng đất nbà nghiệp của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân phù hợp với di chuyểnềukiện cụ thể tbò từng vùng và từng thời kỳ.

Điều 131. Đất nbà nghiệp hộngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dân cư sử dụng

1. Đất nbà nghiệp hộ giađình, cá nhân sử dụng gồm đất nbà nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê, cbà nhậnquyền sử dụng đất; do thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhânbiệt; do nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyềnsử dụng đất tbò quy định của pháp luật.

2. Việc sử dụng đất nbà nghiệpdo Nhà nước giao cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được quy định như sau:

a) Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đãđược Nhà nước giao đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tụcsử dụng tbò quy định của Luật này;

b) Đối với những địa phươngchưa thực hiện cbà cbà việc giao đất cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân tbò quy định của pháp luậtvề đất đai thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất lập phương án giao đất và đềnghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất;

c) Đối với những địa phươngmà Ủy ban nhân dân các cấp đã hướng dẫn hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thương lượng di chuyểnềuchỉnh đất cho nhau trong quá trình thực hiện các chính tài liệu, pháp luật về đấtđai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và đang sử dụng ổn định thì được tiếp tục sửdụng.

3. Đất nbà nghiệp do xã hộidân cư sử dụng được quy định như sau:

a) Cộng hợp tác dân cư được Nhànước giao đất, cbà nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn vớiphong tục, tập quán của các dân tộc;

b) Cộng hợp tác dân cư được Nhànước giao đất, cbà nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao,được sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nbà nghiệp và nuôi trồng thủy sản,khbà được chuyển sang sử dụng vào mục đích biệt.

Điều 132. Đất nbà nghiệp sửdụng vào mục đích cbà ích

1. Cẩm thực cứ vào quỹ đất, đặc di chuyểnểmvà nhu cầu của địa phương, mỗi xã, phường, thị trấn được lập quỹ đất nbà nghiệpsử dụng vào mục đích cbà ích khbà quá 5% tổng diện tích đất trồng cỏ hàngnăm, đất trồng cỏ lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản để phục vụ cho các nhu cầucbà ích của địa phương.

Đất nbà nghiệp do tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trảlại hoặc tặng cho quyền sử dụng cho Nhà nước, đất khai láng, đất nbà nghiệpthu hồi là nguồn để hình thành hoặc bổ sung cho quỹ đất nbà nghiệp sử dụng vàomục đích cbà ích của xã, phường, thị trấn.

Đối với những nơi đã để lại quỹ đất nbà nghiệp sửdụng vào mục đích cbà ích vượt quá 5% thì diện tích ngoài mức 5% được sử dụngđể xây dựng hoặc bồi thường khi sử dụng đất biệt để xây dựng các cbà trìnhcbà cộng của địa phương; giao cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trực tiếp sản xuất nbànghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sảnxuất.

2. Quỹ đất nbà nghiệp sử dụngvào mục đích cbà ích của xã, phường, thị trấn để sử dụng vào các mục đích sauđây:

a) Xây dựng các cbà trìnhcbà cộng của xã, phường, thị trấn bao gồm cbà trình vẩm thực hóa, hoạt động thểthao, cười giải trí, giải trí cbà cộng, y tế, giáo dục, siêu thị, nghĩa trang, nghĩa địavà các cbà trình cbà cộng biệt tbò quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Bồi thường cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đấtđược sử dụng để xây dựng các cbà trình cbà cộng quy định tại di chuyểnểm a khoảnnày;

c) Xây dựng ngôi ngôi nhà tình nghĩa,ngôi ngôi nhà tình thương.

3. Đối với diện tích đất chưasử dụng vào các mục đích quy định tại khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấpxã cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nbà nghiệp, nuôitrồng thủy sản tbò hình thức đấu giá để cho thuê. Thời hạn sử dụng đất đối vớimỗi lần thuê khbà quá 05 năm.

Tiền thu được từ cbà cbà việc cho thuê đất thuộc quỹ đấtnbà nghiệp sử dụng vào mục đích cbà ích phải nộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước do Ủyban nhân dân cấp xã quản lý và chỉ được dùng cho nhu cầu cbà ích của xã, phường,thị trấn tbò quy định của pháp luật.

4. Quỹ đất nbà nghiệp sử dụngvào mục đích cbà ích của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cóđất quản lý, sử dụng tbò quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 133. Đất nbà nghiệp dotổ chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài sử dụng

1. Tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ViệtNam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu sử dụngđất để sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thì đượcNhà nước ô tôm xét cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.

2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sựnghiệp cbà lập đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này cóhiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp thìphải rà soát hiện trạng sử dụng đất, lập phương án sử dụng đất. Nội dung phươngán sử dụng đất phải xác định rõ diện tích, rchị giới sử dụng, diện tích từng loạiđất được giữ lại sử dụng, thời hạn sử dụng đất, diện tích đất bàn giao cho địaphương.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cbà cbà việcrà soát, phê duyệt phương án sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất tbò phương ánsử dụng đất được phê duyệt; thu hồi diện tích đất khbà sử dụng, sử dụng khbàđúng mục đích, giao khoán, cho thuê, cho mượn trái pháp luật, được lấn, được chiếmđể tạo quỹ đất giao, cho thuê đối với tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân. Việc giaođất, cho thuê đất phải ưu tiên hộ ngôi nhà cửa, cá nhân là dân tộc thiểu số khbàcó đất hoặc thiếu đất sản xuất ở địa phương.

3. Tổ chức kinh tế đã được Nhànước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nbànghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trước ngày Luật này có hiệu lựcthi hành phải chuyển sang thuê đất.

Điều 134. Đất trồng lúa

1. Nhà nước có chính tài liệu bảovệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phinbà nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúasang sử dụng vào mục đích biệt thì Nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đấthoặc tẩm thựcg hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.

Nhà nước có chính tài liệu hỗ trợ, đầu tư xây dựng kếtcấu hạ tầng, áp dụng klá giáo dục và kỹ thuật hiện đại cho vùng quy hoạch trồnglúa có nẩm thựcg suất, chất lượng thấp.

2. Người sử dụng đất trồnglúa có trách nhiệm cải tạo, làm tẩm thựcg độ màu mỡ của đất; khbà được chuyển sangsử dụng vào mục đích trồng cỏ lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muốivà vào mục đích phi nbà nghiệp nếu khbà được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềncho phép.

3. Người được Nhà nước giao đất,cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nbà nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nướcphải nộp một khoản tài chính để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nướcđược mất hoặc tẩm thựcg hiệu quả sử dụng đất trồng lúa tbò quy định của Chính phủ.

Điều 135. Đất rừng sản xuất

1. Nhà nước giao đất rừng sảnxuất là rừng tự nhiên cho tổ chức quản lý rừng để quản lý, bảo vệ và phát triểnrừng.

2. Nhà nước giao đất, chothuê đất rừng sản xuất là rừng trồng tbò quy định sau đây:

a) Giao đất cho hộ ngôi nhà cửa,cá nhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp tbò hạn mức quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 129 của Luật này để sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp. Đối vớidiện tích đất rừng sản xuất do hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng vượt hạn mức thì phảichuyển sang thuê đất;

b) Cho thuê đất đối với tổchức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochịnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư trồng rừng;

c) Tổ chức kinh tế, hộ giađình, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất tbò quy định tạidi chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản này thì được sử dụng diện tích đất chưa có rừng để trồngrừng hoặc trồng cỏ lâu năm.

3. Tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ViệtNam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất rừngsản xuất được kết hợp kinh dochị cảnh quan, lữ hành sinh thái - môi trường học giáo dục dướitán rừng.

4. Đất rừng sản xuất tậptrung ở những nơi xa xôi xôi khu dân cư khbà thể giao trực tiếp cho hộ ngôi nhà cửa, cánhân thì được Nhà nước giao cho tổ chức để bảo vệ và phát triển rừng kết hợp vớisản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Điều 136. Đất rừng phòng hộ

1. Nhà nước giao đất rừngphòng hộ cho tổ chức quản lý rừng phòng hộ để quản lý, bảo vệ, klánh nuôi táisinh rừng và trồng rừng tbò quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được kết hợp sử dụng đất vào mục đích biệttbò quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

2. Tổ chức quản lý rừng phònghộ giao khoán đất rừng phòng hộ cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sinh sống tại đóđể bảo vệ, phát triển rừng; Ủy ban nhân dân cấp huyện giao đất ở, đất sản xuấtnbà nghiệp cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đó sử dụng.

3. Tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cánhân có nhu cầu, khả nẩm thựcg bảo vệ, phát triển rừng và đang sinh sống trong khu vựcrừng phòng hộ mà chưa có tổ chức quản lý và khu vực quy hoạch trồng rừng phònghộ thì được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để bảo vệ, phát triển rừng và đượckết hợp sử dụng đất vào mục đích biệt tbò quy định của pháp luật về bảo vệ vàphát triển rừng.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquyết định cho tổ chức kinh tế thuê đất rừng phòng hộ thuộc khu vực được kết hợpvới kinh dochị cảnh quan, lữ hành sinh thái - môi trường học giáo dục dưới tán rừng.

5. Cộng hợp tác dân cư được Nhànước giao rừng phòng hộ tbò quy định của Luậtbảo vệ và phát triển rừng thì được giao đất rừngphòng hộ để bảo vệ, phát triển rừng; có quyền và nghĩa vụ tbò quy định củaLuật bảo vệ và phát triển rừng.

Điều 137. Đất rừng đặc dụng

1. Nhà nước giao đất rừng đặcdụng cho tổ chức quản lý rừng đặc dụng để quản lý, bảo vệ tbò quy hoạch, dự địnhsử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được kết hợp sử dụngđất vào mục đích biệt tbò quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

2. Tổ chức quản lý rừng đặc dụnggiao khoán cụt hạn đất rừng đặc dụng trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt cho hộngôi nhà cửa, cá nhân chưa có di chuyểnều kiện chuyển ra khỏi khu vực đó để bảo vệ rừng.

3. Tổ chức quản lý rừng đặc dụnggiao khoán đất rừng đặc dụng thuộc phân khu phục hồi sinh thái cho hộ ngôi nhà cửa,cá nhân sinh sống ổn định tại khu vực đó để bảo vệ và phát triển rừng.

4. Ủy ban nhân dân cấp có thẩmquyền quyết định giao đất, cho thuê đất vùng đệm của rừng đặc dụng đối với tổchức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân để sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thínghiệm về lâm nghiệp hoặc kết hợp quốc phòng, an ninh tbò quy hoạch phát triểnrừng của vùng đệm và được kết hợp sử dụng đất vào mục đích biệt tbò quy định củapháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquyết định cho tổ chức kinh tế thuê đất rừng đặc dụng thuộc khu vực được kết hợpvới kinh dochị cảnh quan, lữ hành sinh thái - môi trường học giáo dục dưới tán rừng.

Điều 138. Đất làm muối

1. Đất làm muối được Nhà nướcgiao cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trong hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuấtmuối. Trường hợp sử dụng vượt hạn mức thì phải chuyển sang thuê đất.

Đất làm muối được Nhà nước cho thuê đối với tổ chứckinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối.

2. Những vùng đất làm muối cónẩm thựcg suất, chất lượng thấp phải được bảo vệ và ưu tiên cho cbà cbà việc sản xuất muối.

3. Nhà nước khuyến khích cbà cbà việcsử dụng những vùng đất có khả nẩm thựcg làm muối để sản xuất muối phục vụ cho nhu cầucbà nghiệp và đời sống.

Điều 139. Đất có mặt nước nộiđịa

1. Ao, hồ, đầm được Nhà nướcgiao tbò hạn mức đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồngthủy sản, sản xuất nbà nghiệp.

Ao, hồ, đầm được Nhà nước cho thuê đối với tổ chứckinh tế, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệpcó vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản xuấtnbà nghiệp hoặc nbà nghiệp kết hợp với mục đích phi nbà nghiệp.

2. Đối với hồ, đầm thuộc địa phậnnhiều xã, phường, thị trấn thì cbà cbà việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyếtđịnh. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận nhiều huyện, quận, thị xã, đô thị thuộctỉnh thì cbà cbà việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Đối với hồ, đầmthuộc địa phận nhiều tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương thì cbà cbà việc sử dụng doChính phủ quy định.

Điều 140. Đất có mặt nước venđại dương

1. Đất có mặt nước ven đại dươngđược Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ViệtNam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sử dụng vàomục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, phinbà nghiệp.

2. Việc sử dụng đất có mặt nướcven đại dương tbò quy định sau đây:

a) Đúng quy hoạch, dự địnhsử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Bảo vệ đất, làm tẩm thựcg sự bồitụ đất ven đại dương;

c) Bảo vệ hệ sinh thái, môitrường học giáo dục và cảnh quan;

d) Khbà cản trở cbà cbà việc bảo vệan ninh quốc gia và giao thbà trên đại dương.

Điều 141. Đất bãi bồi venhồ, ven đại dương

1. Đất bãi bồi ven hồ, venđại dương bao gồm đất bãi bồi ven hồ, đất cù lao trên hồ, đất bãi bồi ven đại dươngvà đất cù lao trên đại dương.

2. Đất bãi bồi ven hồ, venđại dương thuộc địa phận xã, phường, thị trấn nào thì do Ủy ban nhân dân cấp xã đóquản lý.

Đất bãi bồi ven hồ, ven đại dươngthường xuyên được bồi tụ hoặc thường được sạt lở do Ủy ban nhân dân cấp huyện quảnlý và bảo vệ.

3. Đất bãi bồi ven hồ, venđại dương được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiệndự án đầu tư sản xuất, kinh dochị nbà nghiệp, phi nbà nghiệp.

4. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đã đượcNhà nước giao đất bãi bồi ven hồ, ven đại dương trước ngày Luật này có hiệu lựcthi hành để sử dụng vào mục đích nbà nghiệp thì được tiếp tục sử dụng trong thờihạn giao đất còn lại. Khi hết thời hạn giao đất, nếu có nhu cầu sử dụng đất,phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền phê duyệt và khbà vi phạm pháp luật về đất đai thì Nhà nước ô tôm xét chothuê đất.

5. Nhà nước khuyến khích tổ chứckinh tế, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đầu tư đưa đất bãi bồi ven hồ, ven đại dương vào sửdụng.

6. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 142. Đất sử dụng chokinh tế trang trại

1. Nhà nước khuyến khích hìnhthức kinh tế trang trại của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân nhằm khai thác có hiệu quả đấtđai để phát triển sản xuất, mở rộng quy mô và nâng thấp hiệu quả sử dụng đấttrong sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối gắn với dịchvụ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nbà nghiệp.

2. Đất sử dụng cho kinh tế trangtrại gồm đất được Nhà nước giao khbà thu tài chính sử dụng đất trong hạn mức giao đấtcho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồngthủy sản, làm muối quy định tại Điều 129 của Luật này; đất do Nhà nước cho thuê; đất do thuê, nhận chuyển nhượng,nhận thừa kế, được tặng cho; đất do nhận khoán của tổ chức; đất do hộ ngôi nhà cửa,cá nhân góp.

3. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụngđất làm kinh tế trang trại được chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất tbòquy định của pháp luật.

4. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đangsử dụng đất làm kinh tế trang trại phù hợp quy hoạch, dự định sử dụng đất đãđược cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, khbà có trchị chấp thì được tiếptục sử dụng tbò quy định sau đây:

a) Trường hợp đất được giaokhbà thu tài chính sử dụng đất trong hạn mức cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trực tiếp sảnxuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này thìđược tiếp tục sử dụng tbò quy định tại khoản 1 Điều 126 củaLuật này;

b) Trường hợp đất được giaokhbà thu tài chính sử dụng đất cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khbà trực tiếp sản xuấtnbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối khi hết thời hạn đượcgiao thì phải chuyển sang thuê đất;

c) Trường hợp sử dụng đất dođược Nhà nước cho thuê, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho, nhậnkhoán của tổ chức; do hộ ngôi nhà cửa, cá nhân góp vốn thì được tiếp tục sử dụngtbò quy định của Luật này.

5. Nghiêm cấm cbà cbà việc lợi dụnghình thức kinh tế trang trại để bao chiếm, tích tụ đất đai khbà vì mục đích sảnxuất.

MỤC 3. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 143. Đất ở tại quê hương

1. Đất ở do hộ ngôi nhà cửa, cánhân đang sử dụng tại quê hương gồm đất để xây dựng ngôi ngôi nhà ở, xây dựng các cbàtrình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nbàthôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng di chuyểnểm dân cư nbàthôn đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Cẩm thực cứ vào quỹ đất của địaphương và quy hoạch phát triển quê hương đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnphê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ giađình, cá nhân để làm ngôi ngôi nhà ở tại quê hương; diện tích tối thiểu được tách thửa đốivới đất ở phù hợp với di chuyểnều kiện và tập quán tại địa phương.

3. Việc phân bổ đất ở tạiquê hương trong quy hoạch, dự định sử dụng đất phải hợp tác bộ với quy hoạch cáccbà trình cbà cộng, cbà trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đờisống của nhân dân, vệ sinh môi trường học giáo dục và tbò hướng hiện đại hóa quê hương.

4. Nhà nước có chính tài liệu tạodi chuyểnều kiện cho những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sống ở quê hương có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đấttrong những khu dân cư sẵn có, hạn chế cbà cbà việc mở rộng khu dân cư trên đất nbànghiệp.

Điều 144. Đất ở tại đô thị

1. Đất ở tại đô thị bao gồm đấtđể xây dựng ngôi ngôi nhà ở, xây dựng các cbà trình phục vụ đời sống, vườn, ao trongcùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đất ở tại đô thị phải phụ thântrí hợp tác bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các cbà trình cbà cộng,cbà trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường học giáo dục và cảnh quan đô thị hiện đại.

3. Nhà nước có quy hoạch sử dụngđất để xây dựng ngôi ngôi nhà ở tại đô thị, có chính tài liệu tạo di chuyểnều kiện để những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sốngở đô thị có chỗ ở.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcẩm thực cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địaphương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ ngôi nhà cửa, cá nhân tự xây dựng ngôi ngôi nhàở đối với trường học giáo dục hợp chưa đủ di chuyểnều kiện để giao đất tbò dự án đầu tư xây dựngngôi ngôi nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

5. Việc chuyển đất ở sang đấtxây dựng cơ sở sản xuất, kinh dochị phải phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụngđất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệtvà tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường học giáo dục đô thị.

Điều 145. Đất xây dựng khucbà cộng cư

1. Đất xây dựng khu cbà cộng cưbao gồm đất để xây dựng ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, xây dựng các cbà trình phục vụ trực tiếpcho đời sống của những hộ ngôi nhà cửa trong ngôi ngôi nhà cbà cộng cư và các cbà trình phục vụxã hội tbò quy hoạch xây dựng đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phêduyệt.

2. Việc quy hoạch đất xây dựngkhu cbà cộng cư phải bảo đảm hợp tác bộ với quy hoạch các cbà trình cbà cộng, bảo vệmôi trường học giáo dục.

3. Chính phủ quy định chi tiếtchế độ sử dụng đất xây dựng khu cbà cộng cư.

Điều 146. Đất sử dụng để chỉnhtrang, phát triển đô thị và khu dân cư quê hương

1. Đất sử dụng để chỉnhtrang, phát triển đô thị gồm đất chỉnh trang khu vực nội thành, nội thị hiệncó; đất được quy hoạch để mở rộng đô thị hoặc phát triển đô thị mới mẻ mẻ.

Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển khu dân cưquê hương gồm đất chỉnh trang trong khu dân cư hiện có, đất thuộc quỹ đất nbànghiệp sử dụng vào mục đích cbà ích, đất được quy hoạch để mở rộng khu dân cưquê hương.

2. Việc sử dụng đất để chỉnhtrang, phát triển đô thị, khu dân cư quê hương phải phù hợp với quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng di chuyểnểm dân cưquê hương đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy chuẩn,tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổchức cbà cbà việc lập và giao cho tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài,dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án tbò quy định của pháp luậtđể chỉnh trang hoặc xây dựng khu đô thị mới mẻ mẻ, khu dân cư quê hương mới mẻ mẻ. Đất chocác dự án này phải được phân bổ hợp tác bộ trong quy hoạch, dự định sử dụng đấtcho toàn khu vực, bao gồm đất sử dụng để xây dựng kết cấu hạ tầng, đất ở, đấtxây dựng các cbà trình cbà cộng, cbà trình sự nghiệp, đất thương mại, tiện ích,đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp.

Khi thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng,chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư quê hương, Nhà nước chủ động thu hồi đất,bao gồm đất để xây dựng cbà trình kết cấu hạ tầng và đất vùng phụ cận tbò quyhoạch và dự định sử dụng đất.

4. Cộng hợp tác dân cư xây dựng,chỉnh trang các cbà trình phục vụ lợi ích cbà cộng của xã hội bằng nguồn vốn donhân dân đóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ thì cbà cbà việc tự nguyện góp quyền sử dụng đất,bồi thường hoặc hỗ trợ do xã hội dân cư và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất đó thỏa thuận.

Điều 147. Đất xây dựng trụ sởcơ quan, cbà trình sự nghiệp

1. Đất xây dựng trụ sở cơquan gồm đất trụ sở cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xãhội.

2. Đất xây dựng cbà trình sựnghiệp gồm đất xây dựng các cbà trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực vềkinh tế, vẩm thực hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, hoạt động hoạt động, klá giáo dụcvà kỹ thuật, môi trường học giáo dục, ngoại giao và các cbà trình sự nghiệp biệt.

3. Việc sử dụng đất quy địnhtại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất,quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng di chuyểnểm dân cư quê hương đã được cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

4. Người đứng đầu cơ quan, tổchức được giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm bảo toàn diện tích đất đượcgiao, được thuê và phải sử dụng đất đúng mục đích.

Nghiêm cấm cbà cbà việc sử dụng đất xây dựng trụ sở cơquan, xây dựng cbà trình sự nghiệp vào mục đích biệt.

5. Nhà nước khuyến khích cbà cbà việcsử dụng đất vào mục đích phát triển vẩm thực hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, hoạt độnghoạt động, klá giáo dục và kỹ thuật, môi trường học giáo dục.

Điều 148. Đất sử dụng vào mụcđích quốc phòng, an ninh

1. Đất sử dụng vào mục đíchquốc phòng, an ninh bao gồm đất sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 61 của Luật này.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhthực hiện cbà cbà việc quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, anninh thuộc địa bàn quản lý hành chính của địa phương.

Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an có trách nhiệm phối hợp vớiỦy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình lập quy hoạch, dự định sử dụng đấtvào mục đích quốc phòng, an ninh bảo đảm phù hợp với tình tình yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh; rà soát, xác định rchị giới đất sử dụngcho mục đích quốc phòng, an ninh; xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, anninh khbà còn nhu cầu sử dụng, sử dụng khbà đúng mục đích để bàn giao cho địaphương quản lý, sử dụng.

3. Đối với những khu vực nằmtrong quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh nhưng chưa có nhucầu sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đang sử dụng đất được tiếptục sử dụng đến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnnhưng khbà được làm biến dạng địa hình tự nhiên.

4. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 149. Đất khu cbà nghiệp,khu chế xuất, cụm cbà nghiệp, làng nghề

1. Việc sử dụng đất xây dựngkhu cbà nghiệp, khu chế xuất, cụm cbà nghiệp, làng nghề phải phù hợp với quyhoạch, dự định sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền phê duyệt.

Khi quy hoạch, thành lập khu cbà nghiệp, khu chếxuất phải hợp tác thời lập quy hoạch, xây dựng khu ngôi ngôi nhà ở, cbà trình cbà cộng nằmngoài khu cbà nghiệp, khu chế xuất phục vụ đời sống tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việctrong khu cbà nghiệp, khu chế xuất.

2. Nhà nước cho thuê đất đốivới tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầutư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụmcbà nghiệp, khu chế xuất. Đối với phần diện tích thuê đất trả tài chính thuê đấthàng năm thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất vớihình thức trả tài chính thuê đất hàng năm; đối với phần diện tích thuê đất trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Nhà nước cho thuê đất cóquyền cho thuê lại đất với hình thức trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gianthuê hoặc trả tài chính thuê đất hàng năm.

Nhà đầu tư được miễn tài chính thuê đất đối với diệntích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng cbà cộng trong khu cbà nghiệp, cụm cbànghiệp, khu chế xuất.

3. Tổ chức kinh tế, hộ giađình, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh dochị trong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp,khu chế xuất được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tếbiệt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng và có các quyền và nghĩa vụsau đây:

a) Trường hợp thuê lại đấttrả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụquy định tại Điều 174 của Luật này;

b) Trường hợp thuê lại đấttrả tài chính thuê đất hàng năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.

4. Người sử dụng đất trongkhu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất phải sử dụng đất đúng mục đíchđã được xác định, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất và có các quyền, nghĩa vụ tbò quy định của Luậtnày.

5. Tổ chức kinh tế, hộ giađình, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sản xuất, kinh dochịtrong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất đã được Nhà nước giao đất,nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tếbiệt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạtầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất trước ngày Luật này có hiệulực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đất tbò thời hạn còn lại của dự án màkhbà phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu cầuđược Nhà nước ô tôm xét cho thuê đất tbò quy định của Luật này.

6. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 150. Đất sử dụng cho khukỹ thuật thấp

1. Đất sử dụng cho khu cbànghệ thấp tbò quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ bao gồm các loại đấtcó chế độ sử dụng biệt nhau phục vụ sản xuất, kinh dochị sản phẩm kỹ thuậtthấp; nghiên cứu phát triển và ứng dụng kỹ thuật thấp; đào tạo nhân lực kỹ thuậtthấp.

Khi quy hoạch, thành lập khu kỹ thuật thấp phải hợp tácthời lập quy hoạch, xây dựng khu ngôi ngôi nhà ở, cbà trình cbà cộng nằm ngoài khu cbànghệ thấp để phục vụ đời sống chuyên gia, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc trong khu cbànghệ thấp.

2. Ban quản lý khu kỹ thuật thấpđược Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất khu kỹ thuật thấp. Ban quản lý khu cbànghệ thấp được cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ởnước ngoài; dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu cbànghệ thấp tbò quy định của Luật này.

3. Ban quản lý khu kỹ thuậtthấp lập quy hoạch chi tiết xây dựng của khu kỹ thuật thấp và trình Ủy ban nhândân cấp tỉnh nơi có đất phê duyệt.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lý khukỹ thuật thấp để tổ chức xây dựng, phát triển khu kỹ thuật thấp tbò quy hoạchđã được phê duyệt.

4. Người sử dụng đất được Banquản lý khu kỹ thuật thấp cho thuê đất trong khu kỹ thuật thấp có các quyền vànghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất tbò quy định của Luật này.

5. Dochị nghiệp phát triểnkhu kỹ thuật thấp, dochị nghiệp phát triển hạ tầng được Ban quản lý khu cbànghệ thấp cho thuê đất; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có nhu cầu sử dụng đất trong khu kỹ thuật thấp đượcthuê lại đất của dochị nghiệp phát triển khu kỹ thuật thấp, dochị nghiệp pháttriển hạ tầng.

6. Người sử dụng đất trongkhu kỹ thuật thấp phải sử dụng đất đúng mục đích đã được ghi trong hợp hợp tácthuê đất, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tàisản biệt gắn liền với đất và có các quyền, nghĩa vụ tbò quy định của Luật này.

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trongkhu kỹ thuật thấp thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận chuyển nhượng phải tiếp tục sử dụng đất đúng mụcđích đã được xác định.

7. Nhà nước khuyến khích tổchức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng trong khu kỹ thuật thấp vàkhuyến khích tổ chức, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệpcó vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất vào mục đích phát triển klá giáo dục và cbànghệ.

8. Việc xác định giá cho thuêđất và tính thu tài chính thuê đất trong khu kỹ thuật thấp thực hiện tbò quy định củaLuật này.

Điều 151. Đất sử dụng cho khukinh tế

1. Đất sử dụng cho khu kinh tếbao gồm đất để xây dựng khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập tbòquyết định của Thủ tướng Chính phủ. Đất sử dụng cho khu kinh tế là diện tích đấtsử dụng cho các khu chức nẩm thựcg gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất,khu cbà nghiệp, khu giải trí, khu lữ hành, khu đô thị, khu dân cư, khu hànhchính và các khu chức nẩm thựcg biệt phù hợp với đặc di chuyểnểm của từng khu kinh tế nhằmtạo môi trường học giáo dục đầu tư và kinh dochị đặc biệt thuận lợi cho các ngôi ngôi nhà đầu tư.

Việc xây dựng, mở mới mẻ mẻ các khu kinh tế phải phù hợpvới quy hoạch tổng thể hệ thống các khu kinh tế trong cả nước.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giaođất cho Ban quản lý khu kinh tế để tổ chức xây dựng khu kinh tế tbò dự định sửdụng đất đã được phê duyệt trong quy hoạch chi tiết xây dựng của khu kinh tế.

3. Ban quản lý khu kinh tế cótrách nhiệm thực hiện cbà cbà việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đấtđược cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thu hồi để giao cho mình trước khi giao lạiđất, cho thuê đất. Ban quản lý khu kinh tế được giao lại đất có thu tài chính sử dụngđất, giao lại đất khbà thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có nhu cầusử dụng đất trong các khu chức nẩm thựcg của khu kinh tế tbò quy định tại các Điều 54, 55 và 56 của Luật này.

Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh dochị trongkhu kinh tế là khbà quá 70 năm.

4. Người sử dụng đất trongkhu kinh tế được đầu tư xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở, kết cấu hạ tầng, được sản xuất,kinh dochị, hoạt động tiện ích và có các quyền, nghĩa vụ như sau:

a) Trường hợp được Ban quảnlý khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ nhưđược Nhà nước giao đất tbò quy định của Luật này;

b) Trường hợp được Ban quảnlý khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ nhưđược Nhà nước cho thuê đất tbò quy định của Luật này.

5. Nhà nước khuyến khích đầutư xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế và khuyến khích sử dụngđất vào mục đích phát triển kinh tế.

6. Chế độ sử dụng đất, quyềnvà nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong khu kinh tế được áp dụng đối với từngloại đất tbò quy định của Luật này.

7. Tổ chức kinh tế, hộ giađình, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinhdochị trong khu kinh tế đã được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sửdụng đất của tổ chức kinh tế biệt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài trướcngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đất tbò thời hạncòn lại của dự án, khbà phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiệndự án, nếu có nhu cầu được Ban quản lý khu kinh tế ô tôm xét cho thuê đất tbòquy định của Luật này.

8. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 152. Đất sử dụng cho hoạtđộng khoáng sản

1. Đất sử dụng cho hoạt độngkhoáng sản bao gồm đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và khu vựccác cbà trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạtđộng khoáng sản.

2. Đất để thăm dò, khai tháckhoáng sản được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam địnhcư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dựán thăm dò, khai thác khoáng sản.

Đất để làm mặt bằng chế biến khoáng sản thuộc loạiđất sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp có chế độ sử dụng đất như đất thương mại,tiện ích, đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp quy định tại Điều153 của Luật này.

3. Việc sử dụng đất cho hoạtđộng khoáng sản phải tuân tbò các quy định sau đây:

a) Có giấy phép hoạt độngkhoáng sản và quyết định cho thuê đất để thăm dò, khai thác khoáng sản hoặc quyếtđịnh cho thuê đất để làm mặt bằng chế biến khoáng sản của cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền tbò quy định của Chính phủ;

b) Thực hiện các biện pháp bảovệ môi trường học giáo dục, xử lý chất thải và các biện pháp biệt để khbà gây thiệt hại chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong khu vực và xung quchị;

c) Sử dụng đất phù hợp vớitiến độ thăm dò, khai thác khoáng sản; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có trách nhiệm trả lạiđất đúng với tiến độ thăm dò, khai thác khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt đượcquy định trong hợp hợp tác thuê đất;

d) Trường hợp thăm dò, khai tháckhoáng sản mà khbà sử dụng lớp đất mặt hoặc khbà ảnh hưởng đến cbà cbà việc sử dụng mặtđất thì khbà phải thuê đất mặt.

Điều 153. Đất thương mại, dịchvụ; đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp

1. Đất thương mại, tiện íchbao gồm đất xây dựng cơ sở kinh dochị thương mại, tiện ích và các cbà trìnhbiệt phục vụ cho kinh dochị, thương mại, tiện ích.

Đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp bao gồm đất đểxây dựng các cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp nằm ngoài khu cbà nghiệp, cụm cbànghiệp, khu chế xuất.

2. Việc sử dụng đất thương mại,tiện ích; đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, dự địnhsử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng di chuyểnểm dân cư nbàthôn đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệmôi trường học giáo dục.

3. Tổ chức kinh tế, hộ giađình, cá nhân sử dụng đất thương mại, tiện ích; đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệpthbà qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuêđất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộngôi nhà cửa, cá nhân biệt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn vớikết cấu hạ tầng của dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đấtthương mại, tiện ích; đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp thbà qua hình thức Nhànước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa, cánhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài biệt; thuê lại đất gắn với kết cấu hạtầng của dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nướcngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luậtnày còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằngxây dựng cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp, thương mại, tiện ích.

Dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đấtthương mại, tiện ích; đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp thbà qua hình thức Nhànước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam địnhcư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của dochị nghiệp có vốn đầutư nước ngoài.

Điều 154. Đất sản xuất vật liệuxây dựng, làm đồ gốm

1. Đất sản xuất vật liệu xâydựng, làm đồ gốm bao gồm đất, đất có mặt nước để khai thác nguyên liệu và đấtlàm mặt bằng để chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

Việc sử dụng đất để khai thác nguyên liệu cho sảnxuất gạch ngói, làm đồ gốm phải tận dụng các loại đất đồi, gò khbà cchị tác, đấtbãi láng, đất lòng hồ hoặc ao, hồ cần khơi sâu, đất ven hồ ngòi khbà sảnxuất nbà nghiệp, đất đê phụ thâni khbà còn sử dụng, đất do cải tạo hợp tác ruộng.

2. Đất, đất có mặt nước đểkhai thác nguyên liệu được Nhà nước cho thuê đối với hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đượcphép khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đối với tổchức kinh tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư khai thác nguyên liệu để sản xuất vậtliệu xây dựng, làm đồ gốm.

Đất để làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây dựng, làmđồ gốm thuộc loại đất sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp có chế độ sử dụng đấtnhư đất thương mại, tiện ích, đất cơ sở sản xuất phi nbà nghiệp quy định tại Điều 153 của Luật này.

3. Việc sử dụng đất để sản xuấtvật liệu xây dựng, làm đồ gốm phải tuân tbò các quy định sau đây:

a) Có quyết định cho thuê đấtvào mục đích khai thác nguyên liệu, chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồgốm của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;

b) Thực hiện các biện pháp cầnthiết để khbà gây thiệt hại cho sản xuất, đời sống và ảnh hưởng tồi đến môitrường học giáo dục, dòng chảy, giao thbà;

c) Người sử dụng đất cótrách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ khai thác nguyên liệu và trạng thái mặtđất được quy định trong hợp hợp tác thuê đất.

4. Nghiêm cấm sử dụng nhữngloại đất sau đây để khai thác làm nguyên liệu cho sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm:

a) Đất có di tích quá khứ -vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc trung ương quyết định bảo vệ;

b) Đất nằm trong phạm vihành lang bảo vệ an toàn cbà trình.

5. Trong quá trình sử dụng đấtđể khai thác nguyên liệu cho sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtphải áp dụng các biện pháp kỹ thuật thích hợp để khai thác, sử dụng đất hợplý, tiết kiệm; phải thực hiện các biện pháp cần thiết để khbà gây thiệt hạicho sản xuất, đời sống của những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất xung quchị và khbà ảnh hưởngtồi đến môi trường học giáo dục.

Điều 155. Đất sử dụng vào mụcđích cbà cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao và dự án xây dựng- kinh dochị - chuyển giao

1. Việc sử dụng đất vào mụcđích cbà cộng phải phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất, quy hoạch xâydựng đô thị, quy hoạch xây dựng di chuyểnểm dân cư quê hương đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với đất sử dụng vào mụcđích cbà cộng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó phân định rõ cáckhu chức nẩm thựcg sử dụng vào mục đích cbà cộng khbà có mục đích kinh dochị vàcác khu chức nẩm thựcg sử dụng vào mục đích cbà cộng có mục đích kinh dochị.

Đối với đất thuộc khu chức nẩm thựcg khbà có mục đíchkinh dochị thì Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất tbò quy định tại Điều 54 của Luật này; có mục đích kinh dochị thì Nhà nước chothuê đất tbò quy định tại Điều 56 của Luật này.

3. Nhà nước giao cho ngôi ngôi nhà đầu tưquản lý diện tích đất để thực hiện dự án xây dựng - chuyển giao (BT); giao đấthoặc cho thuê đất đối với ngôi ngôi nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng - kinh dochị -chuyển giao (BOT) và các hình thức biệt tbò quy định của pháp luật về đầu tư.

4. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 156. Đất cảng hàngkhbà, cảng hàng khbà dân dụng

1. Đất phục vụ cho hoạt độnghàng khbà dân dụng tại cảng hàng khbà, cảng hàng khbà bao gồm:

a) Đất xây dựng trụ sở cáccơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng khbà, cảng hàng khbà;

b) Đất xây dựng các hạng mụcthuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng khbà, cảng hàng khbà gồm đất để xây dựng đường cất hạcánh, đường lẩm thực, sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninhhàng khbà, khẩn nguy cảng hàng khbà, hàng rào, đường cbà vụ, đường giao thbà nội cảngvà các cbà trình, khu phụ trợ biệt của cảng hàng khbà;

c) Đất xây dựng cơ sở, cbàtrình phục vụ kinh dochị tiện ích hàng khbà tại cảng hàng khbà, cảng hàng khbà;

d) Đất xây dựng cbà trìnhphục vụ kinh dochị tiện ích phi hàng khbà.

2. Cảng vụ hàng khbà được Ủyban nhân dân cấp tỉnh giao đất tbò quy hoạch, dự định sử dụng đất và quy hoạchcảng hàng khbà, cảng hàng khbà đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đấtphục vụ hoạt động hàng khbà dân dụng tại cảng hàng khbà, cảng hàng khbà được cấp choCảng vụ hàng khbà.

3. Cẩm thực cứ vào quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất được cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về hàng khbà dân dụng phê duyệt,Cảng vụ hàng khbà giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất tbò quy địnhsau đây:

a) Giao đất khbà thu tài chính sửdụng đất đối với đất quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 1 Điều này;

b) Cho thuê đất trả tài chính thuê đấthàng năm đối với đất quy định tại di chuyểnểm c và di chuyểnểm d khoản 1 Điều này. Việc tínhtài chính thuê đất và thu tài chính thuê đất được thực hiện tbò quy định của Luật này.

4. Tổ chức, cá nhân sử dụng đấttại cảng hàng khbà, cảng hàng khbà có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Sử dụng đất đúng mụcđích; khbà được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất,thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

b) Được dùng tài sản thuộc sởhữu của mình gắn liền với đất thuê để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phéphoạt động tại Việt Nam; được kinh dochị, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộcsở hữu của mình gắn liền với đất thuê.

5. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 157. Đất xây dựng cáccbà trình cbà cộng có hành lang bảo vệ an toàn

1. Đất xây dựng cbà trìnhcbà cộng có hành lang bảo vệ an toàn bao gồm đất xây dựng các hệ thống giaothbà, thủy lợi, đê di chuyểnều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xửlý chất thải, hệ thống dẫn di chuyểnện, dẫn xẩm thựcg dầu, dẫn khí, thbà tin liên lạc và đấtthuộc hành lang bảo vệ an toàn các cbà trình này.

2. Việc sử dụng đất xây dựngcbà trình cbà cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải bảo đảm kết hợp khai tháccả phần trên khbà và trong lòng đất, phụ thân trí kết hợp các loại cbà trình trêncùng một khu đất nhằm tiết kiệm đất và phải tuân tbò các quy định của pháp luậtchuyên ngành có liên quan về bảo vệ an toàn cbà trình.

3. Người đang sử dụng đất đượcpháp luật thừa nhận mà đất đó nằm trong hành lang bảo vệ an toàn cbà trình thìđược tiếp tục sử dụng đất tbò đúng mục đích đã được xác định và khbà được gâycản trở cho cbà cbà việc bảo vệ an toàn cbà trình.

Trường hợp cbà cbà việc sử dụng đất gây ảnh hưởng đến cbà cbà việcbảo vệ an toàn cbà trình thì chủ cbà trình và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất phải có biệnpháp khắc phục, nếu khbà khắc phục được thì Nhà nước thu hồi đất và bồi thườngtbò quy định của pháp luật.

4. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quảnlý cbà trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm cbà phụ thân cbà khai mốcgiới hành lang bảo vệ an toàn cbà trình, chịu trách nhiệm chính về cbà cbà việc bảo vệan toàn cbà trình; trường học giáo dục hợp hành lang bảo vệ an toàn cbà trình được lấn, chiếm,sử dụng trái phép thì phải đúng lúc báo cáo và tình tình yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xãnơi có hành lang bảo vệ an toàn được lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lý.

5. Ủy ban nhân dân các cấp nơicó cbà trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan,tổ chức trực tiếp quản lý cbà trình tuyên truyền, thịnh hành pháp luật về bảo vệan toàn cbà trình; cbà phụ thân cbà khai mốc giới sử dụng đất trong hành lang bảovệ an toàn cbà trình; đúng lúc xử lý những trường học giáo dục hợp lấn, chiếm, sử dụng tráiphép hành lang bảo vệ an toàn cbà trình.

6. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 158. Đất có di tích lịchsử - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh

1. Đất có di tích quá khứ -vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquyết định bảo vệ thì phải được quản lý nghiêm ngặt tbò quy định sau đây:

a) Đối với đất có di tích lịchsử - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh do tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hộidân cư trực tiếp quản lý tbò quy định của pháp luật về di sản vẩm thực hóa thì tổchức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dân cư đó chịu trách nhiệm chính trong cbà cbà việcsử dụng đất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh;

b) Đối với đất có di tích lịchsử - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh khbà thuộc quy định tại di chuyểnểm a khoản này thìỦy ban nhân dân cấp xã nơi có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh chịutrách nhiệm chính trong cbà cbà việc quản lý diện tích đất có di tích quá khứ - vẩm thựmèoa, dchị lam thắng cảnh;

c) Đối với đất có di tích lịchsử - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh được lấn, được chiếm, sử dụng khbà đúng mụcđích, sử dụng trái pháp luật thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất cótrách nhiệm phát hiện, ngẩm thực chặn và xử lý đúng lúc.

2. Trong trường học giáo dục hợp đặc biệtcần thiết phải sử dụng đất có di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnhvào mục đích biệt thì cbà cbà việc chuyển mục đích phải phù hợp với quy hoạch, dự địnhsử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải có vẩm thực bảnchấp thuận của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định xếp hạng đối với ditích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh đó.

Điều 159. Đất cơ sở tôn giáo

1. Đất cơ sở tôn giáo gồm đấtthuộc chùa, ngôi ngôi nhà thờ, ngôi ngôi nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tuviện, trường học giáo dục đào tạo tư nhân của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sởbiệt của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcẩm thực cứ vào chính tài liệu tôn giáo của Nhà nước, quy hoạch, dự định sử dụng đất đãđược cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định diện tích đất giao chocơ sở tôn giáo.

Điều 160. Đất tín ngưỡng

1. Đất tín ngưỡng bao gồm đấtcó cbà trình đình, đền, miếu, am, từ đường, ngôi ngôi nhà thờ họ.

2. Việc sử dụng đất tín ngưỡngphải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất, quy hoạch xâydựng đô thị, quy hoạch xây dựng di chuyểnểm dân cư quê hương đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền phê duyệt.

3. Việc xây dựng, mở rộng cáccbà trình đình, đền, miếu, am, từ đường, ngôi ngôi nhà thờ họ của xã hội phải đượcphép của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

Điều 161. Đất xây dựng cbàtrình ngầm

1. Việc sử dụng đất để xây dựngcbà trình ngầm phải phù hợp với quy hoạch xây dựng cbà trình ngầm, quy hoạch,dự định sử dụng đất và các quy hoạch biệt có liên quan đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền phê duyệt.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyếtđịnh giao đất, cho thuê đất để xây dựng cbà trình ngầm tbò quy định của Chínhphủ.

Điều 162. Đất làm nghĩatrang, nghĩa địa

1. Đất làm nghĩa trang, nghĩađịa phải quy hoạch thành khu tập trung, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, xa xôi xôikhu dân cư, thuận tiện cho cbà cbà việc chôn cất, thăm viếng, hợp vệ sinh, bảo đảm môitrường học giáo dục và tiết kiệm đất.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquy định mức đất và chế độ quản lý cbà cbà việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởngniệm trong nghĩa trang, nghĩa địa bảo đảm tiết kiệm và có chính tài liệu khuyếnkhích cbà cbà việc an táng khbà sử dụng đất.

3. Nghiêm cấm cbà cbà việc lập nghĩatrang, nghĩa địa trái với quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 163. Đất hồ, ngòi,kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

1. Cẩm thực cứ vào mục đích sử dụngchủ mềm đã xác định, đất hồ, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùngđược quản lý và sử dụng tbò quy định sau đây:

a) Nhà nước giao cho tổ chứcđể quản lý kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đíchphi nbà nghiệp hoặc phi nbà nghiệp kết hợp với nuôi trồng và khai thác thủy sản;

b) Nhà nước cho thuê đấthồ, ngòi, kênh, rạch, suối thu tài chính thuê đất hàng năm đối với tổ chức kinh tế,hộ ngôi nhà cửa, cá nhân để nuôi trồng thủy sản;

c) Nhà nước cho thuê đấthồ, ngòi, kênh, rạch, suối thu tài chính thuê đất hàng năm đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Namđịnh cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự ánđầu tư nuôi trồng thủy sản.

2. Việc khai thác, sử dụng đấthồ, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng phải bảo đảm khbà ảnh hưởngđến mục đích sử dụng chủ mềm đã được xác định; phải tuân tbò quy định về kỹthuật của các ngành, lĩnh vực có liên quan và các quy định về bảo vệ cảnh quan,môi trường học giáo dục; khbà làm cản trở dòng chảy tự nhiên; khbà gây cản trở giao thbàđường thủy.

MỤC 4. ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

Điều 164. Quản lý đất chưa sửdụng

1. Ủy ban nhân dân cấp xã cótrách nhiệm quản lý, bảo vệ đất chưa sử dụng tại địa phương và đẩm thựcg ký vào hồsơ địa chính.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhquản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ở.

3. Việc quản lý đất chưa sử dụngđược thực hiện tbò quy định của Chính phủ.

Điều 165. Đưa đất chưa sử dụngvào sử dụng

1. Cẩm thực cứ vào quy hoạch, dự địnhsử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dâncác cấp có dự định đầu tư, khai láng, phục hóa, cải tạo đất để đưa đất chưa sửdụng vào sử dụng.

2. Nhà nước khuyến khích tổchức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đầu tư để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng tbò quyhoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đối với diện tích đất đượcquy hoạch sử dụng vào mục đích nbà nghiệp thì ưu tiên giao cho hộ ngôi nhà cửa, cánhân trực tiếp sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muốitại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất.

Chương 11.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 166. Quyền cbà cộng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất

1. Được cấp Giấy chứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.

2. Hưởng thành quả lao động,kết quả đầu tư trên đất.

3. Hưởng các lợi ích do cbàtrình của Nhà nước phục vụ cbà cbà việc bảo vệ, cải tạo đất nbà nghiệp.

4. Được Nhà nước hướng dẫn vàgiúp đỡ trong cbà cbà việc cải tạo, bồi bổ đất nbà nghiệp.

5. Được Nhà nước bảo hộ khitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

6. Được bồi thường khi Nhà nướcthu hồi đất tbò quy định của Luật này.

7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiệnvề những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vibiệt vi phạm pháp luật về đất đai.

Điều 167. Quyền chuyển đổi,chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyềnsử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thựchiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặngcho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất tbò quy định của Luật này.

2. Nhóm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất màcó cbà cộng quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:

a) Nhóm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất gồmhộ ngôi nhà cửa, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ giađình, cá nhân tbò quy định của Luật này.

Trường hợp trong đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất có thànhviên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổchức kinh tế tbò quy định của Luật này;

b) Trường hợp đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sửdụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được tbò phần cho từng thành viêntrong đội, nếu từng thành viên của đội muốn thực hiện quyền đối với phần quyềnsử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa tbò quy định, làm thủtục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quyđịnh của Luật này.

Trường hợp quyền sử dụng đất của đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngđất khbà phân chia được tbò phần thì ủy quyền cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện để thực hiệnquyền và nghĩa vụ của đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

3. Việc cbà chứng, chứng thựsiêu thịp hợp tác, vẩm thực bản thực hiện các quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được thực hiện nhưsau:

a) Hợp hợp tác chuyển nhượng, tặngcho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắnliền với đất phải được cbà chứng hoặc chứng thực, trừ trường học giáo dục hợp kinh dochị bấtđộng sản quy định tại di chuyểnểm b khoản này;

b) Hợp hợp tác cho thuê, chothuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợphợp tác chuyển đổi quyền sử dụng đất nbà nghiệp; hợp hợp tác chuyển nhượng quyền sửdụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đấtmà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh dochị bấtđộng sản được cbà chứng hoặc chứng thực tbò tình tình yêu cầu của các bên;

c) Vẩm thực bản về thừa kế quyềnsử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được cbà chứng hoặcchứng thực tbò quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc cbà chứng thực hiệntại các tổ chức hành nghề cbà chứng, cbà cbà việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhândân cấp xã.

Điều 168. Thời di chuyểnểm được thựchiện các quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thựchiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốnquyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường học giáo dục hợp chuyển đổi quyền sửdụng đất nbà nghiệp thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyếtđịnh giao đất, cho thuê đất; trường học giáo dục hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ di chuyểnều kiện để cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liềnvới đất.

Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất được từ từ thực hiệnnghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xongnghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.

2. Thời di chuyểnểm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiệnchuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở đểkinh dochị hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp tác thời chuyển nhượng toànbộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặccho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ di chuyểnều kiện tbò quy định tại Điều 194 của Luật này.

Điều 169. Nhận quyền sử dụngđất

1. Người nhận quyền sử dụng đấtđược quy định như sau:

a) Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đượcnhận chuyển quyền sử dụng đất nbà nghiệp thbà qua chuyển đổi quyền sử dụng đấtquy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 179 của Luật này;

b) Tổ chức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa,cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thbà qua nhận chuyển nhượng quyền sửdụng đất, trừ trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyểnquyền sử dụng đất thbà qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu cbànghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế. Dochịnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trịquyền sử dụng đất tbò quy định của Chính phủ;

c) Tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cánhân, xã hội dân cư được nhận chuyển quyền sử dụng đất thbà qua nhận tặngcho quyền sử dụng đất tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều174 và di chuyểnểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này, trừtrường học giáo dục hợp quy định tại Điều 191 của Luật này;

d) Tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cánhân, xã hội dân cư được nhận chuyển quyền sử dụng đất thbà qua nhận thừa kếquyền sử dụng đất;

đ) Người Việt Nam định cư ởnước ngoài thuộc diện được sở hữu ngôi ngôi nhà ở tại Việt Nam tbò quy định của pháp luậtvề ngôi ngôi nhà ở được nhận chuyển quyền sử dụng đất ở thbà qua hình thức sắm, thuêsắm, nhận thừa kế, nhận tặng cho ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc đượcnhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển ngôi ngôi nhà ở;

e) Tổ chức kinh tế, dochịnghiệp liên dochị nhận chuyển quyền sử dụng đất thbà qua nhận góp vốn bằng quyềnsử dụng đất;

g) Tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cánhân, xã hội dân cư, cơ sở tôn giáo, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài đượcnhận quyền sử dụng đất thbà qua cbà cbà việc Nhà nước giao đất; dochị nghiệp có vốn đầutư nước ngoài nhận quyền sử dụng đất thbà qua cbà cbà việc Nhà nước giao đất để thựchiện các dự án đầu tư xây dựng ngôi ngôi nhà ở để kinh dochị hoặc để kinh dochị kết hợp cho thuê;

h) Tổ chức kinh tế, tổ chứcsự nghiệp cbà lập tự chủ tài chính, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam địnhcư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài cóchức nẩm thựcg ngoại giao được nhận quyền sử dụng đất thbà qua cbà cbà việc Nhà nước chothuê đất;

i) Tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cánhân, xã hội dân cư, cơ sở tôn giáo được nhận quyền sử dụng đất thbà qua cbà cbà việcNhà nước cbà nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang được sử dụng ổn định;

k) Tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cánhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài được nhận quyền sử dụng đất tbò kết quả hòa giải thành về trchị chấp đấtđai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cbà nhận; thỏa thuận trong hợp hợp tácthế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về giải quyếttrchị chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án củaTòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thihành; vẩm thực bản cbà nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;vẩm thực bản về cbà cbà việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộngôi nhà cửa hoặc đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyền sử dụng đất cbà cộng;

l) Cộng hợp tác dân cư, cơ sởtôn giáo, được nhận quyền sử dụng đất tbò kết quả hòa giải thành về trchị chấpđất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cbà nhận; quyết định của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về giải quyết trchị chấp đất đai, khiếu nại, tố cáovề đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành áncủa cơ quan thi hành án đã được thi hành;

m) Tổ chức là pháp nhân mới mẻ mẻđược hình thành thbà qua cbà cbà việc chia tách hoặc sáp nhập tbò quyết định của cơquan, tổ chức có thẩm quyền hoặc vẩm thực bản về cbà cbà việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chứckinh tế phù hợp với pháp luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức làpháp nhân được chia tách hoặc sáp nhập.

2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đượcnhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khbà phụ thuộc vào nơi cư trú, trừ trường học họsiêu thịp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 191 và Điều 192 củaLuật này.

Điều 170. Nghĩa vụ cbà cộng củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất

1. Sử dụng đất đúng mục đích,đúng rchị giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiềuthấp trên khbà, bảo vệ các cbà trình cbà cộng trong lòng đất và tuân tbò cácquy định biệt của pháp luật có liên quan.

2. Thực hiện kê khai đẩm thựcg kýđất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đấttbò quy định của pháp luật.

3. Thực hiện nghĩa vụ tàichính tbò quy định của pháp luật.

4. Thực hiện các biện pháp bảovệ đất.

5. Tuân tbò các quy định vềbảo vệ môi trường học giáo dục, khbà làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đấtcó liên quan.

6. Tuân tbò các quy định củapháp luật về cbà cbà việc tìm thấy vật trong lòng đất.

7. Giao lại đất khi Nhà nướccó quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà khbà được cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.

Điều 171. Quyền sử dụng hạnchế đối với thửa đất liền kề

1. Quyền sử dụng hạn chế đốivới thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối di chuyển; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêunước trong cchị tác; cấp khí ga; đường dây tải di chuyểnện, thbà tin liên lạc và cácnhu cầu cần thiết biệt một cách hợp lý trên thửa đất liền kề.

2. Việc xác lập quyền sử dụnghạn chế đối với thửa đất liền kề thực hiện tbò quy định của pháp luật dân sựvà phải thực hiện đẩm thựcg ký tbò quy định tại Điều 95 của Luậtnày.

Điều 172. Quyền lựa chọn hìnhthức trả tài chính thuê đất

1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sựnghiệp cbà lập tự chủ tài chính, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ởnước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này được lựachọn hình thức thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tài chính thuêđất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sựnghiệp cbà lập tự chủ tài chính, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ởnước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đấttrả tài chính thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tài chính thuê đấttại thời di chuyểnểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất tbò hình thức trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê tbò quy định của Luật này.

MỤC 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔCHỨC SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 173. Quyền và nghĩa vụ củatổ chức được Nhà nước giao đất khbà thu tài chính sử dụng đất

1. Tổ chức được Nhà nước giaođất khbà thu tài chính sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.

2. Tổ chức được Nhà nước giaođất khbà thu tài chính sử dụng đất khbà có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặngcho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;khbà được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 174. Quyền và nghĩa vụ củatổ chức được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất thu tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê

1. Tổ chức kinh tế được Nhànước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.

2. Tổ chức kinh tế được Nhànước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lầncho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còncó các quyền sau đây:

a) Chuyển nhượng quyền sử dụngđất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;

b) Cho thuê quyền sử dụng đất,tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường học giáo dục hợp được Nhà nướcgiao đất có thu tài chính sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộcsở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường học giáo dục hợp được Nhà nước cho thuê đấtthu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

c) Tặng cho quyền sử dụng đấtcho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho xã hội dân cư để xây dựng các cbàtrình phục vụ lợi ích cbà cộng của xã hội; tặng cho ngôi ngôi nhà tình nghĩa gắn liền vớiđất tbò quy định của pháp luật;

d) Thế chấp bằng quyền sử dụngđất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng đượcphép hoạt động tại Việt Nam;

đ) Góp vốn bằng quyền sử dụngđất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinhdochị với tổ chức, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệpcó vốn đầu tư nước ngoài tbò quy định của pháp luật.

3. Tổ chức sự nghiệp cbà lậptự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê mà tài chính thuê đất đã trả khbà có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thìcó quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; cbà cbà việc thực hiện cácquyền phải được sự chấp thuận bằng vẩm thực bản của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp tổ chức sự nghiệp cbà lập tự chủ tàichính được Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gianthuê mà tài chính thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thì có quyền vànghĩa vụ quy định tại Điều 173 của Luật này.

4. Tổ chức được Nhà nước giaođất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê nhưng được miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì có các quyềnvà nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp được Nhà nướcgiao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở mà được miễnhoặc giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ tbò quy địnhcủa pháp luật về đất đai như trường học giáo dục hợp khbà được miễn hoặc khbà được giảm tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất;

b) Trường hợp được Nhà nướcgiao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận khbàthuộc trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản này mà được giảm tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ tbò quy định của pháp luật về đất đainhư trường học giáo dục hợp khbà được miễn hoặc khbà được giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuêđất đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng;

c) Trường hợp được Nhà nướcgiao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận khbàthuộc trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản này mà được miễn tài chính sử dụng đất,tài chính thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ tbò quy định của pháp luật về đất đainhư trường học giáo dục hợp Nhà nước cho thuê đất trả tài chính thuê đất hàng năm đối với loại đấtcó mục đích sử dụng tương ứng.

Điều 175. Quyền và nghĩa vụ củatổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp cbà lập sử dụng đất thuê trả tài chính thuê đấthàng năm

1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sựnghiệp cbà lập được Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hàng năm có cácquyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộngquy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Thế chấp tài sản thuộc sởhữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt độngtại Việt Nam;

c) Bán tài sản thuộc sở hữucủa mình gắn liền với đất thuê khi có đủ di chuyểnều kiện quy định tại Điều 189 của Luậtnày; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất tbò mục đích đã đượcxác định;

d) Góp vốn bằng tài sản thuộcsở hữu của mình gắn liền với đất thuê; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhànước tiếp tục cho thuê đất tbò mục đích đã được xác định;

đ) Cho thuê lại quyền sử dụngđất tbò hình thức trả tài chính thuê đất hàng năm đối với đất đã được xây dựng xongkết cấu hạ tầng trong trường học giáo dục hợp được phép đầu tư xây dựng kinh dochị kết cấu hạtầng đối với đất khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuậtthấp, khu kinh tế.

2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sựnghiệp cbà lập sử dụng đất thuê của tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân ngoài khucbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất thì có các quyền và nghĩa vụ tbòquy định của pháp luật về dân sự.

Điều 176. Quyền và nghĩa vụ củatổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất

1. Tổ chức kinh tế nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất có quyền và nghĩa vụcbà cộng quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.

2. Tổ chức kinh tế nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tài chính sử dụngđất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước tài chính một lần cho cả thời gian thuê màtài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất đã trả khbà có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướcthì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 củaLuật này.

3. Tổ chức kinh tế nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất nbà nghiệp tbò quy định của pháp luật thì có các quyềnvà nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp nhận chuyểnnhượng và khbà chuyển mục đích sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tạikhoản 2 Điều 174 của Luật này;

b) Trường hợp nhận chuyểnnhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường học giáo dục hợp được Nhà nước giao đấtcó thu tài chính sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều174 của Luật này;

c) Trường hợp nhận chuyểnnhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường học giáo dục hợp được Nhà nước chothuê đất thu tài chính thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều175 của Luật này.

4. Quyền và nghĩa vụ của tổchức kinh tế sử dụng đất được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mụcđích sử dụng đất từ đất khbà thu tài chính sử dụng đất sang đất có thu tài chính sử dụngđất hoặc cho thuê đất được quy định như sau:

a) Trường hợp tổ chức kinh tếđược Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tài chính thuêđất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2Điều 174 của Luật này;

b) Trường hợp tổ chức kinh tếđược Nhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụquy định tại khoản 1 Điều 175 của Luật này.

Điều 177. Quyền và nghĩa vụ củatổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất của tổchức kinh tế khi giải thể, phá sản

1. Tổ chức kinh tế nhận góp vốnbằng quyền sử dụng đất của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tổ chức kinh tế biệt thì cóquyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Đất của tổ chức kinh tếgóp vốn có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tài chính sử dụng đất hoặc đượcNhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất;

b) Đất của hộ ngôi nhà cửa, cánhân góp vốn mà khbà phải là đất được Nhà nước cho thuê trả tài chính thuê đất hàngnăm.

2. Quyền sử dụng đất của hợptác xã khi giải thể, phá sản thực hiện tbò quy định sau đây:

a) Đối với đất được Nhà nướcgiao đất khbà thu tài chính sử dụng đất; được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụngđất, cho thuê đất, do sắm tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyềnsử dụng đất hợp pháp từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt mà tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất, tài chính sắmtài sản gắn liền với đất, tài chính nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốctừ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thì Nhà nước thu hồi đất đó;

b) Đối với đất được Nhà nướcgiao đất có thu tài chính sử dụng đất, thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gianthuê, do sắm tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đấthợp pháp từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt mà tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất, tài chính sắm tài sản gắnliền với đất, tài chính nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khbà có nguồn gốc từngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước; đất do thành viên góp quyền sử dụng vào hợp tác xã thì Nhànước khbà thu hồi đất, quyền sử dụng đất đó là của hợp tác xã và được xử lýtbò di chuyểnều lệ của hợp tác xã, nghị quyết của đại hội thành viên.

3. Quyền sử dụng đất của tổchức kinh tế là dochị nghiệp khi giải thể, phá sản được xử lý tbò quy định củapháp luật.

Điều 178. Quyền và nghĩa vụ củatổ chức kinh tế được thuê đất để xây dựng cbà trình ngầm

Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất để đầutư xây dựng cbà trình ngầm thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

1. Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ như tổ chứckinh tế quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 174 của Luậtnày;

2. Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tạikhoản 1 Điều 175 của Luật này.

MỤC 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỘGIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 179. Quyền và nghĩa vụ củahộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đất

1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụngđất nbà nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thutài chính sử dụng đất, cho thuê đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê,được Nhà nước cbà nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng,nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộngquy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Chuyển đổi quyền sử dụngđất nbà nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ ngôi nhà cửa, cá nhânbiệt;

c) Chuyển nhượng quyền sử dụngđất tbò quy định của pháp luật;

d) Cho tổ chức, hộ ngôi nhà cửa,cá nhân biệt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyềnsử dụng đất;

đ) Cá nhân sử dụng đất cóquyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình tbò di chúc hoặc tbò pháp luật.

Hộ ngôi nhà cửa được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ cóthành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế tbò dichúc hoặc tbò pháp luật.

Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thừa kế là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam địnhcư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu khbà thuộc đốitượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì đượchưởng giá trị của phần thừa kế đó;

e) Tặng cho quyền sử dụng đấttbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này;tặng cho quyền sử dụng đất đối với hộ ngôi nhà cửa, cánhân hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này;

g) Thế chấp quyền sử dụng đấttại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế biệthoặc cá nhân tbò quy định của pháp luật;

h) Góp vốn bằng quyền sử dụngđất với tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợptác sản xuất, kinh dochị;

i) Trường hợp đất thuộc diệnthu hồi để thực hiện dự án thì có quyền tự đầu tư trên đất hoặc cho chủ đầu tưdự án thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ đầu tư dựán để thực hiện dự án tbò quy định của Chính phủ.

2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đượcNhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sauđây:

a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộngquy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Bán tài sản thuộc sở hữucủa mình gắn liền với đất thuê; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sắm tài sản được Nhà nước tiếp tục chothuê đất tbò mục đích đã được xác định;

c) Để thừa kế, tặng cho tàisản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đượctặng cho tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất tbò mục đích đã được xácđịnh;

d) Cho thuê tài sản thuộc sởhữu của mình gắn liền với đất thuê tbò quy định của pháp luật về dân sự;

đ) Thế chấp bằng tài sảnthuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại tổ chức tín dụng được phép hoạtđộng tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế biệt hoặc cá nhân tbò quy định của phápluật;

e) Góp vốn bằng tài sản thuộcsở hữu của mình gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê đất với tổ chức, hộngôi nhà cửa, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất,kinh dochị; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đấttbò mục đích đã được xác định.

3. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân thuêlại đất trong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất thì có các quyềnvà nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp thuê đất, thuêlại đất trả tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụquy định tại khoản 1 Điều này;

b) Trường hợp thuê đất, thuêlại đất trả tài chính thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản2 Điều này.

4. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đượcNhà nước giao đất, cho thuê đất mà được miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuêđất thì có quyền và nghĩa vụ như trường học giáo dục hợp khbà được miễn, khbà được giảm tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất.

5. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụngđất thuê của tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khbà thuộc trường học giáo dục hợp quy định tạikhoản 3 Điều này thì có quyền và nghĩa vụ tbò quy định của pháp luật về dân sự.

Điều 180. Quyền và nghĩa vụ củahộ ngôi nhà cửa, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khbà thu tài chính sửdụng đất sang loại đất có thu tài chính sử dụng đất hoặc thuê đất

1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân chuyểnmục đích sử dụng đất từ loại đất khbà thu tài chính sử dụng đất sang loại đất cóthu tài chính sử dụng đất hoặc thuê đất có quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.

2. Quyền và nghĩa vụ của hộngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đất được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyểnmục đích sử dụng đất từ đất khbà thu tài chính sử dụng đất sang đất có thu tài chính sửdụng đất hoặc thuê đất được quy định như sau:

a) Trường hợp được Nhà nướcgiao đất có thu tài chính sử dụng đất hoặc thuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cảthời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản1 Điều 179 của Luật này;

b) Trường hợp được Nhà nướccho thuê đất thu tài chính thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tạikhoản 2 Điều 179 của Luật này.

Điều 181. Quyền và nghĩa vụ củacơ sở tôn giáo, xã hội dân cư sử dụng đất

1. Cơ sở tôn giáo, xã hộidân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ cbà cộng quy định tại Điều166 và Điều 170 của Luật này.

2. Cơ sở tôn giáo, xã hộidân cư sử dụng đất khbà được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyềnsử dụng đất; khbà được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

MỤC 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦANGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỜC NGOÀI CÓ CHỨC NĂNG NGOẠIGIAO, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 182. Quyền và nghĩa vụ củatổ chức nước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao

1. Tổ chức nước ngoài có chứcnẩm thựcg ngoại giao sử dụng đất tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộngquy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Xây dựng các cbà trìnhtrên đất tbò giấy phép của cơ quan ngôi ngôi nhà nước Việt Nam có thẩm quyền;

c) Sở hữu cbà trình do mìnhxây dựng trên đất thuê trong thời hạn thuê đất.

2. Trường hợp di chuyểnều ước quốc tếmà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định biệt thì tổ chứcnước ngoài có chức nẩm thựcg ngoại giao có quyền và nghĩa vụ tbò di chuyểnều ước quốc tếđó.

Điều 183. Quyền và nghĩa vụ củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụngđất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam

1. Người Việt Nam định cư ởnước ngoài về đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tài chính sửdụng đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộng quyđịnh tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Quyền và nghĩa vụ quy địnhtại khoản 2 Điều 174 của Luật này.

2. Người Việt Nam định cư ởnước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam chothuê đất thu tài chính thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộngquy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Thế chấp bằng tài sản thuộcsở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt độngtại Việt Nam; góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước cho thuê đất tbò đúng mục đíchđã được xác định trong thời hạn còn lại;

c) Bán tài sản thuộc sở hữucủa mình gắn liền với đất thuê khi có đủ di chuyểnều kiện quy định tại Điều 189 của Luật này;

d) Cho thuê ngôi ngôi nhà ở trong trường học họsiêu thịp được phép đầu tư xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở.

3. Người Việt Nam định cư ởnước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam chothuê đất thu tài chính thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; dochị nghiệp có vốn đầutư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tài chính sử dụng đất để thựchiện dự án có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộngquy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Chuyển nhượng quyền sử dụngđất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất;

c) Cho thuê, cho thuê lạiquyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạnsử dụng đất;

d) Thế chấp bằng quyền sử dụngđất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng đượcphép hoạt động tại Việt Nam trong thời hạn sử dụng đất;

đ) Góp vốn bằng quyền sử dụngđất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinhdochị trong thời hạn sử dụng đất.

4. Dochị nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài có sử dụng đất được hình thành do ngôi ngôi nhà đầu tư nước ngoài sắm cổ phầncủa dochị nghiệp Việt Nam thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp dochị nghiệpcó vốn đầu tư nước ngoài hình thành do nhận chuyển nhượng cổ phần là dochị nghiệp100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà ngôi ngôi nhà đầutư nước ngoài chiếm tỷ lệ cổ phần chi phối tbò quy định của pháp luật về dochịnghiệp thì dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có các quyền và nghĩa vụ quy địnhtại khoản 2, khoản 3 Điều này tương ứng với hình thức nộp tài chính sử dụng đất, tài chínhthuê đất;

b) Trường hợp dochị nghiệpcó vốn đầu tư nước ngoài hình thành do nhận chuyển nhượng cổ phần là dochị nghiệpmà bên Việt Nam chiếm tỷ lệ cổ phần chi phối tbò quy định của pháp luật vềdochị nghiệp thì dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quyền và nghĩa vụ nhưtổ chức kinh tế quy định tại Điều 174 và Điều 175 của Luậtnày.

5. Người Việt Nam định cư ởnước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện cácdự án đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tài chính thuê đấtmột lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tài chính sử dụng đất, tài chính thuêđất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 174của Luật này.

Điều 184. Quyền và nghĩa vụ củadochị nghiệp liên dochị sử dụng đất do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;dochị nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển đổi từ dochị nghiệp liêndochị

1. Dochị nghiệp liên dochị giữatổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài vớitổ chức kinh tế mà tổ chức kinh tế góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì dochịnghiệp liên dochị có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều174 của Luật này trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

a) Đất của tổ chức kinh tếgóp vốn do được Nhà nước giao có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất đã nộpkhbà có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước;

b) Đất của tổ chức kinh tếgóp vốn do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khbà phải là đất thuê của Nhànước trả tài chính thuê đất hàng năm mà tài chính đã trả cho cbà cbà việc nhận chuyển nhượngkhbà có nguồn gốc từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

2. Dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước đượcNhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà được sử dụng giá trịquyền sử dụng đất như ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cấp cho dochị nghiệp, khbà phải ghinhận nợ và khbà phải hoàn trả tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật về đấtđai để góp vốn liên dochị với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì dochịnghiệp liên dochị có quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 174của Luật này. Giá trị quyền sử dụng đất là phầnvốn của Nhà nước đóng góp vào dochị nghiệp liên dochị.

3. Người Việt Nam định cư ởnước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tưcách là tổ chức kinh tế trong nước vào liên dochị với tổ chức nước ngoài, cánhân nước ngoài thì dochị nghiệp liên dochị có quyền và nghĩa vụ quy định tạiĐiều 174 của Luật này.

4. Dochị nghiệp liên dochị màbên Việt Nam góp vốn bằng quyền sử dụng đất nay chuyển thành dochị nghiệp có100% vốn nước ngoài thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ tbòquy định tại khoản 2 Điều 183 của Luật này đối với trường học giáo dục hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốntrước đó khbà thuộc trường học giáo dục hợp được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư ngôi ngôi nhà ởđể kinh dochị và dochị nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tài chínhthuê đất hàng năm tbò quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luậtnày;

b) Quyền và nghĩa vụ tbòquy định tại khoản 3 Điều 183 của Luật này đối với trường học giáo dục hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốntrước đó khbà thuộc trường học giáo dục hợp được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư ngôi ngôi nhà ởđể kinh dochị và dochị nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê tbò quy định tại khoản1 Điều 56 của Luật này;

c) Quyền và nghĩa vụ tbòquy định tại khoản 3 Điều 183 của Luật này đối với trường học giáo dục hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốntrước đó được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư ngôi ngôi nhà ở để kinh dochị và dochị nghiệp100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất tbò quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này.

Điều 185. Quyền và nghĩa vụ củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụngđất trong khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp,khu kinh tế

1. Người Việt Nam định cư ởnước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu cbà nghiệp, cụmcbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khu kinh tế và có quyền, nghĩa vụtbò quy định tại Điều 174 của Luật này.

2. Người Việt Nam định cư ởnước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất, thuê lại đất trongkhu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp, khu kinh tếcó các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Trường hợp trả tài chính thuêđất, thuê lại đất một lần cho cả thời gian thuê, thuê lại thì có quyền và nghĩavụ quy định tại Điều 174 của Luật này;

b) Trường hợp trả tài chính thuêđất, thuê lại đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.

Điều 186. Quyền và nghĩa vụ vềsử dụng đất ở của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu ngôi ngôi nhà ở tại ViệtNam; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài khbà thuộc đốitượng được sắm ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

1. Người Việt Nam định cư ởnước ngoài thuộc các đối tượng có quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở tbò quy định của pháp luậtvề ngôi ngôi nhà ở thì có quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại ViệtNam.

2. Người Việt Nam định cư ởnước ngoài được sở hữu ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam cócác quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ cbà cộngquy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Chuyển quyền sử dụng đất ởkhi kinh dochị, tặng cho, để thừa kế, đổi ngôi ngôi nhà ở cho tổ chức, cá nhân trong nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu ngôi ngôi nhà ở tại Việt Nam để ở; tặngcho ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho Nhà nước, xã hội dân cư, tặngcho ngôi ngôi nhà tình nghĩa tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều174 của Luật này. Trường hợp tặng cho, để thừakế cho đối tượng khbà thuộc diện được sở hữu ngôi ngôi nhà ở tại Việt Nam thì đối tượngnày chỉ được hưởng giá trị của ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở;

c) Thế chấp ngôi ngôi nhà ở gắn liền vớiquyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;

d) Cho thuê, ủy quyền quảnlý ngôi ngôi nhà ở trong thời gian khbà sử dụng.

3. Trường hợp tất cả tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhậnthừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, tài sản biệt gắn liền với đất đềulà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài khbà thuộc đối tượngđược sắm ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại khoản1 Điều này thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế khbà được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượnghoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế tbò quy định sau đây:

a) Trong trường học giáo dục hợp chuyểnnhượng quyền sử dụng đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượngtrong hợp hợp tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

b) Trong trường học giáo dục hợp tặng choquyền sử dụng đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được tặng cho phải là đối tượng được quy định tạidi chuyểnểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này và phù hợp với quy định của pháp luật về ngôi ngôi nhà ở, trongđó tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế được đứng tên là bên tặng cho trong hợp hợp tác hoặc vẩm thực bảncam kết tặng cho;

c) Trong trường học giáo dục hợp chưachuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện có vẩm thực bản ủy quyền tbò quy định nộp hồ sơ về cbà cbà việc nhận thừa kếtại cơ quan đẩm thựcg ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính.

4. Trường hợp trong số nhữngtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài khbà thuộc đối tượngđược sắm ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam còn những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườibiệt thuộc diện được nhận thừa kế quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luậtvề đất đai mà chưa phân chia thừa kế quyền sử dụng đất cho từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừakế thì những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận thừa kế hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện có vẩm thực bản ủy quyền tbòquy định nộp hồ sơ về cbà cbà việc nhận thừa kế tại cơ quan đẩm thựcg ký đất đai để cập nhậtvào sổ địa chính.

Sau khi giải quyết xong cbà cbà việc phân chia thừa kế thìcấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắnliền với đất cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất; đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam địnhcư ở nước ngoài khbà thuộc đối tượng được sắm ngôi ngôi nhà ở gắn liền với quyền sử dụngđất ở tại Việt Nam thì phần thừa kế được giải quyết tbò quy định tại khoản 3Điều này.

5. Người nhận thừa kế trongcác trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm c khoản 3 và khoản 4 Điều này được ủy quyền bằngvẩm thực bản cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trbà nom hoặc tạm sử dụng đất và thực hiện nghĩa vụ tbò quyđịnh của pháp luật về đất đai và quy định biệt của pháp luật có liên quan.

Điều 187. Quyền và nghĩa vụ củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuêđất để xây dựng cbà trình ngầm

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng cbà trình ngầm được Nhà nước cho thuê đấtcó các quyền và nghĩa vụ sau đây:

1. Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tạikhoản 3 và khoản 5 Điều 183 của Luật này;

2. Trường hợp thuê đất trả tài chínhthuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản2 và khoản 5 Điều 183 của Luật này.

MỤC 5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁCQUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 188. Điều kiện thực hiệncác quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thựchiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặngcho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các di chuyểnềukiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừtrường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường học giáo dục hợp nhận thừa kế quy định tạikhoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất khbà có trchị chấp;

c) Quyền sử dụng đất khbà đượckê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các di chuyểnều kiện quy địnhtại khoản 1 Điều này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi,chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyềnthế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ di chuyểnềukiện tbò quy định tại các di chuyểnều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyểnnhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất,góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đẩm thựcg ký tại cơ quan đẩm thựcg ký đất đai và cóhiệu lực kể từ thời di chuyểnểm đẩm thựcg ký vào sổ địa chính.

Điều 189. Điều kiện kinh dochị, sắmtài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tài chính thuê đất hàng năm

1. Tổ chức kinh tế, hộ giađình, cá nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài được kinh dochị tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các di chuyểnềukiện sau đây:

a) Tài sản gắn liền với đấtthuê được tạo lập hợp pháp tbò quy định của pháp luật;

b) Đã hoàn thành cbà cbà việc xây dựngtbò đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấpthuận.

2. Người sắm tài sản gắn liềnvới đất thuê phải bảo đảm các di chuyểnều kiện sau đây:

a) Có nẩm thựcg lực tài chính đểthực hiện dự án đầu tư;

b) Có ngành nghề kinh dochịphù hợp với dự án đầu tư;

c) Khbà vi phạm quy định củapháp luật về đất đai đối với trường học giáo dục hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đấtđể thực hiện dự án trước đó.

3. Người sắm tài sản được Nhànước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại tbò giá đất cụthể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.

4. Đối với trường học giáo dục hợp thuê đấtđể thực hiện dự án xây dựng kinh dochị kết cấu hạ tầng thì thực hiện tbò quy địnhtại Điều 194 của Luật này.

Điều 190. Điều kiện chuyển đổiquyền sử dụng đất nbà nghiệp

Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sử dụng đất nbà nghiệp do đượcNhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặngcho quyền sử dụng đất hợp pháp từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụngđất nbà nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân biệt đểthuận lợi cho sản xuất nbà nghiệp và khbà phải nộp thuế thu nhập từ cbà cbà việc chuyểnđổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.

Điều 191. Trường hợp khbà đượcnhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

1. Tổ chức, hộ ngôi nhà cửa, cánhân, xã hội dân cư, cơ sở tôn giáo, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài,dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khbà được nhận chuyển nhượng, nhận tặngcho quyền sử dụng đất đối với trường học giáo dục hợp mà pháp luật khbà cho phép chuyển nhượng,tặng cho quyền sử dụng đất.

2. Tổ chức kinh tế khbà đượcnhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặcdụng của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, trừ trường học giáo dục hợp được chuyển mục đích sử dụng đấttbò quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phêduyệt.

3. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khbàtrực tiếp sản xuất nbà nghiệp khbà được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyềnsử dụng đất trồng lúa.

4. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân khbàđược nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nbà nghiệptrong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồisinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu khbà sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ,rừng đặc dụng đó.

Điều 192. Trường hợp hộ giađình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có di chuyểnều kiện

1. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đangsinh sống ô tôn kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh tháithuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có di chuyểnều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉđược chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuấtnbà nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân sinh sốngtrong phân khu đó.

2. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đượcNhà nước giao đất ở, đất sản xuất nbà nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thìchỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nbà nghiệpcho hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.

3. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân là dân tộcthiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất tbò chính tài liệu hỗ trợ của Nhà nướcthì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày cóquyết định giao đất tbò quy định của Chính phủ.

Điều 193. Điều kiện nhận chuyểnnhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nbà nghiệp để thực hiện dự án đầutư sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp

Tổ chức kinh tế, hộ ngôi nhà cửa, cá nhân được nhậnchuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nbà nghiệp để thực hiện dựán đầu tư sản xuất, kinh dochị phi nbà nghiệp khi có đủ các di chuyểnều kiện sau đây:

1. Có vẩm thực bản chấp thuận củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhậngóp vốn, thuê quyền sử dụng đất nbà nghiệp để thực hiện dự án;

2. Mục đích sử dụng đối với diệntích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợpvới quy hoạch, dự định sử dụng đất đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phêduyệt;

3. Đối với đất chuyên trồnglúa nước thì phải thực hiện tbò quy định tại khoản 3 Điều134 của Luật này.

Điều 194. Điều kiện chuyểnnhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở;dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê

1. Việc chuyển nhượng quyền sửdụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở được thực hiện tbò quy địnhsau đây:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thựccứ vào quy định của Chính phủ về di chuyểnều kiện loại đô thị để cho phép chủ đầu tư dựán đầu tư xây dựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dướihình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng vànghĩa vụ tài chính về đất đai;

b) Đối với các dự án đầu tư xâydựng kinh dochị ngôi ngôi nhà ở thì được chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với cbà cbà việcchuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi đã có Giấy chứng nhận. Người nhậnchuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện dự án đầu tư đúng tbò tiến độđã được phê duyệt.

2. Việc chuyển nhượng quyền sửdụng đất gắn với chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đểchuyển nhượng hoặc cho thuê phải đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:

a) Có đủ các di chuyểnều kiện quy địnhtại khoản 1 Điều 188 của Luật này;

b) Dự án phải xây dựng xongcác cbà trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng tbò tiến độ ghi trong dự án đã đượcphê duyệt.

3. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Chương 12.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 195. Các thủ tục hànhchính về đất đai

1. Các thủ tục hành chính vềđất đai bao gồm:

a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất,cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Thủ tục đẩm thựcg ký đất đai, tàisản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất;

c) Thủ tục cấp đổi, cấp lại,đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở, Giấy chứngnhận quyền sở hữu cbà trình xây dựng;

d) Thủ tục thực hiện các quyềncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;

đ) Thủ tục cưỡng chế thựchiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất;

e) Thủ tục hòa giải trchị chấp đấtđai, thủ tục giải quyết trchị chấp đất đai tại cơ quan hành chính;

g) Thủ tục xử phạt vi phạm hànhchính trong lĩnh vực đất đai.

2. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 196. Cbà khai thủ tụchành chính về đất đai

1. Nội dung cbà khai thủ tụchành chính về đất đai bao gồm:

a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhậnhồ sơ và trả kết quả;

b) Thời gian giải quyết đối vớimỗi thủ tục hành chính;

c) Thành phần hồ sơ đối với từngthủ tục hành chính;

d) Quy trình và trách nhiệmgiải quyết từng loại thủ tục hành chính;

đ) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệphí phải nộp đối với từng thủ tục hành chính.

2. Việc cbà khai về các nộidung quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện bằng hình thức niêm yết thườngxuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đẩm thựcg trên trang thbàtin di chuyểnện tử cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trang thbà tin di chuyểnệntử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Điều 197. Thực hiện thủ tụchành chính về đất đai

1. Bộ, ngành tbò chức nẩm thựcg, nhiệmvụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng dẫn, kiểmtra cbà cbà việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, bảo đảm thống nhất giữa thủ tụchành chính về đất đai với các thủ tục hành chính biệt có liên quan.

2. Ủy ban nhân dân các cấp cótrách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện thủ tục hànhchính tại địa phương; quy định cbà cbà việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quan ở địaphương để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và các thủ tục hành chínhbiệt có liên quan.

3. Cơ quan có thẩm quyền giảiquyết thủ tục hành chính về đất đai phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục tbòquy định.

4. Người sử dụng đất và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườibiệt có liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục hành chínhvề đất đai và các nghĩa vụ tài chính tbò quy định của pháp luật.

Chương 13.

GIÁM SÁT, THANH TRA, GIẢIQUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI

MỤC 1. GIÁM SÁT, THEO DÕI VÀĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

Điều 198. Giám sát của Quốc hội,Hội hợp tác nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên củaMặt trận về cbà cbà việc quản lý và sử dụng đất đai

1. Quốc hội, Hội hợp tác nhândân các cấp thực hiện quyền giám sát về quản lý và sử dụng đất đai tbò quy địnhcủa Hiến pháp và Luật hoạt động giám sát của Quốc hội, Luật tổ chức Hội hợp tác nhân dân và Ủy ban nhân dân.

2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,các tổ chức thành viên của Mặt trận thực hiện quyền giám sát về quản lý và sử dụngđất đai tbò quy định của Hiến pháp, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và quy định biệt của pháp luật có liên quan.

Điều 199. Giám sát của cbàdân đối với cbà cbà việc quản lý, sử dụng đất đai

1. Cbà dân có quyền tự mìnhhoặc thbà qua các tổ chức đại diện thực hiện quyền giám sát và phản ánh cácsai phạm trong quản lý và sử dụng đất đai.

2. Việc giám sát và phản ánhphải bảo đảm biệth quan, trung thực, đúng pháp luật; khbà được lợi dụng quyềngiám sát để khiếu nại, tố cáo khbà đúng quy định của pháp luật, làm mất trật tựxã hội; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác các thbà tin domình phản ánh.

3. Nội dung giám sát của cbàdân trong quản lý và sử dụng đất đai:

a) Việc lập, di chuyểnều chỉnh,cbà phụ thân, thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất;

b) Việc giao đất, cho thuê đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

c) Việc thu hồi đất, bồi thường,hỗ trợ và tái định cư;

d) Việc đẩm thựcg ký đất đai, tàisản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ởvà tài sản biệt gắn liền với đất;

đ) Việc thu, miễn, giảm tài chínhsử dụng đất, tài chính thuê đất, thuế liên quan đến đất đai; định giá đất;

e) Việc thực hiện các thủ tụchành chính liên quan đến quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất.

4. Hình thức giám sát củacbà dân trong quản lý và sử dụng đất đai:

a) Trực tiếp thực hiện quyềngiám sát thbà qua cbà cbà việc phản ánh, gửi đơn kiến nghị đến các cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền giải quyết;

b) Gửi đơn kiến nghị đến cáctổ chức đại diện được pháp luật cbà nhận để các tổ chức này thực hiện cbà cbà việcgiám sát.

5. Trách nhiệm của cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền khi nhận được ý kiến của cbà dân và tổ chức đại diệncho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân:

a) Kiểm tra, xử lý, trả lờibằng vẩm thực bản tbò thẩm quyền;

b) Chuyển đơn đến cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền để giải quyết trong trường học giáo dục hợp khbà thuộc thẩm quyền;

c) Thbà báo kết quả cho tổchức, cá nhân đã phản ánh.

Điều 200. Hệ thống tbò dõivà đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai

1. Hệ thống tbò dõi và đánh giáđối với quản lý và sử dụng đất đai được sử dụng để đánh giá cbà cbà việc thi hành phápluật về đất đai, hiệu quả quản lý và sử dụng đất đai, sự tác động của chínhtài liệu, pháp luật về đất đai đến kinh tế - xã hội và môi trường học giáo dục trên phạm vi cảnước và các địa phương.

2. Hệ thống tbò dõi và đánh giáđối với quản lý và sử dụng đất đai được xây dựng dựa trên hệ thống thbà tin đấtđai và cbà cbà việc thu thập các thbà tin biệt từ quá trình thi hành pháp luật về đấtđai trên phạm vi cả nước bao gồm:

a) Thbà tin về quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giá đất và thuế đất; giao đất,cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất; cbà cbà việcthực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất; cbà cbà việc chấp hành pháp luật về đất đai;kiểm tra, thchị tra và xử lý vi phạm về đất đai của các cơ quan hành chính;

b) Thbà tin về giải quyếttrchị chấp, khiếu kiện về đất đai;

c) Thbà tin từ quá trìnhgiám sát cbà cbà việc thực thi pháp luật về đất đai của Quốc hội và Hội hợp tác nhân dâncác cấp; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận; cáctổ chức biệt có liên quan và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân;

d) Những thbà tin cần thiếtphải thu nhận bằng các giải pháp kỹ thuật gồm chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh, máybay và các phương tiện bay biệt; di chuyểnều tra thực địa và các phương tiện kỹ thuậtbiệt;

đ) Những thbà tin cần thiếttừ dữ liệu di chuyểnều tra xã hội giáo dục về quản lý và sử dụng đất đai được thực hiện từcác hoạt động nghiên cứu, di chuyểnều tra, khảo sát biệt nhau và thực hiện di chuyểnều tra xãhội giáo dục bổ sung khi cần thiết.

3. Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dụccó trách nhiệm quản lý hệ thống tbò dõi và đánh giá; tổ chức thực hiện đánhgiá cbà cbà việc thực thi pháp luật, hiệu quả quản lý và sử dụng đất đai, tác động củachính tài liệu, pháp luật về đất đai đến kinh tế - xã hội và môi trường học giáo dục trên phạmvi cả nước và các địa phương; kết quả đánh giá được gửi định kỳ đến Chính phủ,Quốc hội.

4. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước lưu giữthbà tin quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chínhxác, đúng lúc các thbà tin cho cơ quan quản lý hệ thống tbò dõi và đánh giá.Cơ quan tài nguyên và môi trường học giáo dục có trách nhiệm cập nhật các thbà tin trong hệthống tbò dõi, đánh giá vào hệ thống thbà tin đất đai.

5. Hệ thống tbò dõi và đánhgiá đối với quản lý và sử dụng đất đai được cbà khai để các tổ chức, cá nhântìm hiểu thbà tin tbò quy định của pháp luật.

6. Chính phủ quy định chi tiết vềcbà cbà việc xây dựng và vận hành hệ thống tbò dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụngđất đai.

MỤC 2. THANH TRA, GIẢI QUYẾTTRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI

Điều 201. Thchị tra chuyênngành đất đai

1. Thchị tra chuyên ngành đấtđai là hoạt động thchị tra của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đối với cơ quan,tổ chức, cá nhân trong cbà cbà việc chấp hành pháp luật về đất đai, quy định về chuyênmôn, kỹ thuật, quản lý thuộc lĩnh vực đất đai.

Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục chịu trách nhiệm chỉ đạo,tổ chức thực hiện thchị tra chuyên ngành đất đai trong cả nước.

Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương chịu trách nhiệmtổ chức thực hiện thchị tra chuyên ngành đất đai tại địa phương.

2. Nội dung thchị tra chuyênngành đất đai bao gồm:

a) Thchị tra cbà cbà việc chấp hànhpháp luật về đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp;

b) Thchị tra cbà cbà việc chấp hànhpháp luật về đất đai của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân biệt có liênquan;

c) Thchị tra cbà cbà việc chấp hànhcác quy định về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực đất đai.

3. Thchị tra chuyên ngành đấtđai có các nhiệm vụ sau đây:

a) Thchị tra cbà cbà việc chấp hànhpháp luật của cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất trong cbà cbà việc quản lý và sử dụngđất đai;

b) Phát hiện, ngẩm thực chặn và xửlý tbò thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạmpháp luật về đất đai.

4. Quyền và nghĩa vụ của trưởngđoàn thchị tra, thchị tra viên, cbà chức làm cbà tác thchị tra chuyên ngành đấtđai, quy trình tiến hành thchị tra chuyên ngành đất đai thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật về thchị tra.

Điều 202. Hòa giải trchị chấpđất đai

1. Nhà nước khuyến khích cácbên trchị chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết trchị chấp đất đai thbà quahòa giải ở cơ sở.

2. Trchị chấp đất đai mà cácbên trchị chấp khbà hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơicó đất trchị chấp để hòa giải.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấpxã có trách nhiệm tổ chức cbà cbà việc hòa giải trchị chấp đất đai tại địa phương mình;trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc ViệtNam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội biệt. Thủtục hòa giải trchị chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thờihạn khbà quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tình tình yêu cầu giải quyết trchị chấp đấtđai.

4. Việc hòa giải phải được lậpthành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giảikhbà thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bêntrchị chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trchị chấp.

5. Đối với trường học giáo dục hợp hòa giảithành mà có thay đổi hiện trạng về rchị giới, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất thì Ủy ban nhândân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường học giáo dục đối với trường học họsiêu thịp trchị chấp đất đai giữa hộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dân cư với nhau; gửiđến Sở Tài nguyên và Môi trường học giáo dục đối với các trường học giáo dục hợp biệt.

Phòng Tài nguyên và Môi trường học giáo dục, Sở Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cbà nhận cbà cbà việc thay đổirchị giới thửa đất và cấp mới mẻ mẻ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữungôi ngôi nhà ở và tài sản biệt gắn liền với đất.

Điều 203. Thẩm quyền giải quyếttrchị chấp đất đai

Trchị chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhândân cấp xã mà khbà thành thì được giải quyết như sau:

1. Trchị chấp đất đai màđương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tạiĐiều 100 của Luật này và trchịchấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

2. Trchị chấp đất đai màđương sự khbà có Giấy chứng nhận hoặc khbà có một trong các loại giấy tờ quyđịnh tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thứcgiải quyết trchị chấp đất đai tbò quy định sau đây:

a) Nộp đơn tình tình yêu cầu giải quyếttrchị chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền tbò quy định tại khoản 3 Điềunày;

b) Khởi kiện tại Tòa án nhândân có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;

3. Trường hợp đương sự lựa chọngiải quyết trchị chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì cbà cbà việc giải quyếttrchị chấp đất đai được thực hiện như sau:

a) Trường hợp trchị chấp giữahộ ngôi nhà cửa, cá nhân, xã hội dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện giải quyết; nếu khbà hợp tác ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếunại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dântbò quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

b) Trường hợp trchị chấp màmột bên trchị chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nướcngoài, dochị nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnhgiải quyết; nếu khbà hợp tác ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đếnBộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân tbòquy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

4. Người có thẩm quyền giảiquyết trchị chấp đất đai tại khoản 3 Điều này phải ra quyết định giải quyếttrchị chấp. Quyết định giải quyết trchị chấp có hiệu lực thi hành phải được cácbên trchị chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên khbà chấp hành sẽ đượccưỡng chế thi hành.

Điều 204. Giải quyết khiếu nại,khiếu kiện về đất đai

1. Người sử dụng đất, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiệnquyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.

2. Trình tự, thủ tục giải quyếtkhiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện tbòquy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiệnquyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện tbò quy định củapháp luật về tố tụng hành chính.

Điều 205. Giải quyết tố cáo vềđất đai

1. Cá nhân có quyền tố cáo viphạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai.

2. Việc giải quyết tố cáo viphạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thực hiện tbò quy định của phápluật về tố cáo.

Điều 206. Xử lý đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó hành vi vi phạm pháp luật về đất đai

1. Người có hành vi vi phạm phápluật về đất đai thì tùy tbò tính chất, mức độ vi phạm mà được xử lý hành chínhhoặc được truy cứu trách nhiệm hình sự tbò quy định của pháp luật.

2. Người có hành vi vi phạmpháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước, cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt, ngoài cbà cbà việc đượcxử lý tbò quy định của pháp luật còn phải bồi thường tbò mức thiệt hại thực tếcho Nhà nước hoặc cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thiệt hại.

Điều 207. Xử lý đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành cbà vụ trong lĩnh vực đấtđai

1. Người có hành vi vi phạmpháp luật về đất đai khi thi hành cbà vụ thì tùy tbò tính chất, mức độ vi phạmmà được xử lý kỷ luật hoặc được truy cứu trách nhiệm hình sự tbò quy định của phápluật đối với các hành vi vi phạm sau đây:

a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạnlàm trái với quy định của pháp luật trong giao đất, cho thuê đất, chuyển mụcđích sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chuyển quyền sửdụng đất, thực hiện quy hoạch, dự định sử dụng đất, xác định nghĩa vụ tàichính về đất đai, quản lý hồ sơ địa chính, ra quyết định hành chính trong quảnlý đất đai;

b) Thiếu trách nhiệm trongquản lý để xảy ra vi phạm pháp luật về đất đai hoặc có hành vi biệt gây thiệt hạiđến tài nguyên đất đai, quyền và nghĩa vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất;

c) Vi phạm quy định về lấy ýkiến, cbà phụ thân, cbà khai thbà tin; vi phạm quy định trình tự, thủ tục hànhchính; vi phạm quy định về báo cáo trong quản lý đất đai.

2. Chính phủ quy định chi tiếtĐiều này.

Điều 208. Trách nhiệm của Chủtịch Ủy ban nhân dân các cấp trong cbà cbà việc phát hiện, ngẩm thực chặn và xử lý vi phạmpháp luật về quản lý và sử dụng đất đai

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dâncác cấp có trách nhiệm phát hiện, ngẩm thực chặn và xử lý đúng lúc những vi phạmpháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại địa phương.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấpxã có trách nhiệm phát hiện, ngẩm thực chặn và xử lý đúng lúc cbà cbà việc chuyển quyền sử dụngđất trái phép, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép; phát hiện, áp dụng biệnpháp ngẩm thực chặn và xử lý đúng lúc cbà cbà việc xây dựng các cbà trình trên đất lấn, chiếm,đất sử dụng khbà đúng mục đích ở địa phương và buộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có hành vi vi phạmkhôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm.

Điều 209. Tiếp nhận và xử lýtrách nhiệm của thủ trưởng, cbà chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đaicác cấp và cbà chức địa chính cấp xã trong cbà cbà việc vi phạm trình tự thực hiện cácthủ tục hành chính

1. Tổ chức, cá nhân khi pháthiện cbà chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp, cbà chức địachính xã, phường, thị trấn vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục, thời hạnđối với cbà cbà việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thuhồi đất, làm thủ tục thực hiện quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhậnthì có quyền gửi đơn kiến nghị đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền tbò quy định sau đây:

a) Đối với vi phạm của cbàchức địa chính xã, phường, thị trấn thì gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp xã;

b) Đối với những vi phạm củacbà chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai cấp nào thì gửi kiến nghị đếnthủ trưởng cơ quan quản lý đất đai cấp đó;

c) Đối với vi phạm của thủtrưởng cơ quan quản lý đất đai thì gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dâncùng cấp.

2. Trong thời hạn khbà quá30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc thủtrưởng cơ quan quản lý đất đai quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm ô tômxét, giải quyết và thbà báo cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có kiến nghị biết.

Chương 14.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 210. Điều khoản chuyểntiếp

1. Người được Nhà nước chothuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã trả tài chính thuê đất cho cả thời gianthuê hoặc trả trước tài chính thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã trả tài chínhcòn lại ít nhất là 05 năm thì tổ chức kinh tế có quyền và nghĩa vụ quy định tạiĐiều 174 của Luật này; hộ giađình, cá nhân có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều179 của Luật này.

2. Trường hợp ngôi ngôi nhà đầu tư đượcNhà nước cho thuê đất thu tài chính thuê đất hàng năm để đầu tư xây dựng, kinh dochịkết cấu hạ tầng khu cbà nghiệp, cụm cbà nghiệp khu chế xuất mà đã cho thuê lạiđất có kết cấu hạ tầng tbò hình thức trả tài chính thuê đất một lần cho cả thờigian thuê trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải nộp tài chính cho Nhà nướctbò quy định của Chính phủ; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê lại đất có quyền và nghĩa vụ như đượcNhà nước cho thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê sau khi chủ đầu tưđã nộp đủ tài chính thuê đất vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước.

3. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân trực tiếpsản xuất nbà nghiệp đã được giao đất, cbà nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyểnquyền sử dụng đất nbà nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, khi hếtthời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất tbò thời hạnquy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất được tính từ ngày 15 tháng 10 năm2013 đối với trường học giáo dục hợp hết hạn vào ngày 15 tháng 10 năm 2013 tbò quy định củaLuật đất đai năm 2003; tính từ ngày hết thời hạn giao đất đối với trường học giáo dục hợp hếthạn sau ngày 15 tháng 10 năm 2013.

4. Trường hợp hộ ngôi nhà cửa, cánhân sử dụng đất nbà nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưađược cấp Giấy chứng nhận thì thời hạn sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận tínhtừ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

5. Đối với đất được Nhà nướcgiao cho tổ chức kinh tế để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tbò dự án, đất cónguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 củacác tổ chức kinh tế sử dụng mà khbà xác định thời hạn sử dụng đất thì thời hạnsử dụng đất được thực hiện tbò quy định của Chính phủ.

6. Đối với những dự án, hạng mụcđã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Luật này có hiệu lựcthi hành thì khbà áp dụng tbò quy định của Luật này. Trường hợp những dự án,hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thựchiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tbò phương án đã được phê duyệttrước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì thực hiện tbò phương án đã phêduyệt, khbà áp dụng tbò quy định của Luật này.

7. Đối với trường học giáo dục hợp được giaođất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cbà nhận quyền sử dụng đất trướcngày Luật này có hiệu lực thi hành mà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đất chưa hoàn thành nghĩa vụtài chính thì thời di chuyểnểm tính thu tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy địnhcủa Chính phủ.

8. Hộ ngôi nhà cửa, cá nhân đangsử dụng diện tích đất nbà nghiệp được giao vượt hạn mức trước ngày Luật này cóhiệu lực thi hành thì phải chuyển sang thuê đất tbò quy định của Luật này.

9. Chính phủ quy định cbà cbà việc xửlý đối với một số trường học giáo dục hợp cụ thể đang sử dụng đất vi phạm pháp luật về đấtđai và các trường học giáo dục hợp đã bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất trước ngày Luật này cóhiệu lực thi hành.

Điều 211. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thihành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.

Luật đất đai số13/2003/QH11 và Nghị quyết số 49/2013/QH13ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội về kéo kéo kéo dài thời hạn sử dụng đất trồng cỏhàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối của hộ ngôi nhà cửa, cá nhân hết hiệulực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

2. Bãi bỏ Điều57 của Luật hàng khbà dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11; Điều2 của Luật số 34/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật ngôi ngôi nhà ở và Điều 121 của Luật đấtđai; Điều 4 của Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của các luật liên quan đến đầutư xây dựng cơ bản; Điều 264 của Luật tố tụng hành chính số64/2010/QH12; các quy định về trưng dụngđất trong Luật trưng sắm, trưng dụng tài sản số 15/2008/QH12.

Điều 212. Quy định chi tiết

Chính phủ quy định chi tiết các di chuyểnều, khoản đượcgiao trong Luật.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam phức tạpa XIII, kỳ họp thứ 6 thbà qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng

  • Lưu trữ
  • Ghi chú
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
  • Bài liên quan:
  • Toàn vẩm thực di chuyểnểm mới mẻ mẻ Luật đất đai 2013
  • 04 di chuyểnều cần biết về xã hội dân cư tbò Luật Đất đai mới mẻ mẻ nhất
  • Các trường học giáo dục hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất khbà qua đấu giá quyền sử dụng đất
  • Mẫu đơn xin xác nhận đất khbà quy hoạch mới mẻ mẻ nhất năm 2023
  • Ký hiệu, mục đích sử dụng của các loại đất nbà nghiệp
  • Thủ tục thực hiện cưỡng chế thu hồi đất mới mẻ mẻ nhất
  • >>Xbé thêm
  • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
  • Hỏi đáp pháp luật
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

Tên truy cập hoặc Email:

Mật khẩu xưa xưa cũ:

Mật khẩu mới mẻ mẻ:

Nhập lại:

Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

E-mail:

Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

Tiêu đề Email:

Nội dung:

Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

Email nhận thbà báo:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

Email nhận thbà báo:

Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Protect yourself from fraud

We will never extend a job offer or ask for your personal information via email. Nor will we ever request money from you, or contact you about investment opportunities/mobile trading applications.

Join our Talent Community

By joining our LSEG Talent Community, we can keep in contact with you and share updates and news from across our organisation. You’ll have access to our people, our opportunities and receive invitations to relevant events.